Quiz: TOP 250 câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị (Có đáp án) | Đại học Thuỷ Lợi
Câu hỏi trắc nghiệm
Những yếu tố nào dưới đây không thuộc tư bản cố định? Nguyên, nhiên vật liệu, điện nước dùng cho sản xuất
Kinh tế chính trị Mác - Lênin đã kế thừa và phát triển trực tiếp những thành tựu của: Kinh tế chính trị cổ điển Anh
Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin là: Quan hệ sản xuất trong mối quan hệ tác động qua lại với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
Phương pháp quan trọng nhất để nghiên cứu kinh tế - chính trị Mác - Lênin là: Trừu tượng hóa khoa học
Phương pháp trừu tượng hóa khoa học là: Gạt bỏ các hiện tượng ngẫu nhiên, bề ngoài, chỉ giữ lại những mối liên hệ phổ biến mang tính bản chất
Chức năng của Kinh tế chính trị Mác - Lênin gồm: Nhận thức, thực tiễn, tư tưởng, phương pháp luận
Chức năng tư tưởng của Kinh tế Chính trị Mác - Lênin thể hiện ở: Tất cả đều đúng
Bản chất khoa học và cách mạng của kinh tế chính trị Mác - Lênin thể hiện ở chức năng: Nhận thức, thực tiễn, tư tưởng, phương pháp luận
Thế nào là cầu hàng hóa Nhu cầu của xã hội về hàng hóa được biểu hiện trên thị trường ở một mức giá nhất định
Giá trị sử dụng của hàng hóa Là phạm trù vĩnh viễn
Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất hàng hóa là thời gian: Sản xuất ở điều kiện trung bình của xã hội
Thông thường thời gian lao động xã hội cần thiết: Trùng với thời gian lao động cá biệt của người sản xuất hàng hóa mà cung cấp đại bộ phận hàng hóa đó trên thị trường
Các nhân tố ảnh hưởng tới quy mô tích lũy tư bản: Trình độ khai thác sức lao động; năng suất lao động xã hội; sử dụng hiệu quả máy móc; đại lượng tư bản ứng trước
Ai được coi là nhà kinh tế thời kỳ công trường thủ công? A.Smith
Ý nghĩa quan trọng nhất của việc nghiên cứu hàng hóa sức lao động: Tìm ra chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản
Sức lao động trở thành hàng hóa khi người lao động: Được tự do về thân thể và không có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết
Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động có tính đặc biệt là: Tăng lượng giá trị trong quá trình sử dụng
Giá trị của hàng hóa sức lao động: Do số lượng lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái sản xuất sức lao động quyết định
Chức năng phương tiện lưu thông của tiền không đòi hỏi có tiền vàng
Khi làm chức năng phương tiện thanh toán, tiền dùng để: Trả nợ, nộp thuế
Tiền làm chức năng phương tiện lưu thông là:Trung gian, môi giới trong trao đổi
Khi tiền làm chức năng tiền tệ thế giới nghĩa là: Trao đổi quốc tế
Tiền tệ có máy chứng năng khi chưa có quan hệ kinh tế quốc tế: Bốn chức năng
Khối lượng giá trị thặng dư cho ta biết:Quy mô giá trị thặng dư mà chủ sở hữu tư liệu sản xuất thu được
Tỷ suất giá trị thặng dư cho ta biết: Trình độ khai thác SLĐ làm thuê của chủ sở hữu tư liệu sản xuất
Antoine Montchretiên là người đầu tiên đưa ra khái niệm "Kinh tế chính trị"
Thuật ngữ "Kinh tế chính trị" được sử dụng lần đầu tiên vào năm 1615
Hai hàng hóa trao đổi được với nhau vì: Chúng cùng là sản phẩm của lao động và Có lượng thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra chúng bằng nhau
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa: Giúp khối liên minh công nhân, nông dân và tri thức ngày càng được tăng cường, củng cố; Nâng cao vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân
Một trong những nội dung công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam là:Tạo lập những điều kiện có thể thực hiện chuyển đổi từ nền sản xuất - xã hội lạc hậu sang nền sản xuất - xã hội tiến bộ
Một trong những đặc điểm chủ yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam là: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức
Đảng ta nêu ra quan niệm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa như sau: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình chuyển đổi căn bản, tòa diện các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ, nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao
Để thực hiện thành công quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn đòi hỏi phải: Ứng dụng công nghệ sinh học vào sản xuất, thực hiện cơ giới hóa, điện khí hóa, thủy lợi hóa; Phát triển công, thương nghiệp và dịch vụ phục vụ cho nông nghiệp, nông thôn, từng bước xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ cho phát triển nông nghiệp, nông thôn
Căn cứ nào để phân chia tư bản cố định và tư bản lưu động: Phương thức chuyển giá trị các bộ phận tư bản vào sản phẩm
Địa tô tư bản chủ nghĩa là phần giá trị thặng dư còn lại sau khi khấu trừ đi phần: Lợi nhuận bình quân
Nguyên nhân có địa tô chênh lệch II Do đầu tư thêm tư bản mà có
Nguyên nhân có địa tô chênh lệch I: Do độ màu mỡ tự nhiên của đất và do vị trí thuận lợi của ruộng đất
Trong các định nghĩa về tư bản sau đây, hãy chọn ra định nghĩa nào mà bạn cho là chính xác nhất: Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê
Tư bản là: Giá trị đem lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê
Toàn cầu hóa diễn ra trên nhiều lĩnh vực, trong đó nổi trội nhất là: Lĩnh vưc kinh tế
Để tăng năng suất lao động phải:Nâng cao trình độ khéo léo của người lao động ,Tăng cường ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất ,Có sự kết hợp xã hội hóa của sản xuất, hiệu quả của tư liệu sản xuất và các điều kiện tự nhiên
Thực chất của quan hệ trao đổi hàng hóa là: Trao đổi hai giá trị sử dụng khác nhau với hai lượng giá trị bằng nhau
Nền kinh tế thị trường có bao nhiêu đặc trưng phổ biến? 4 đặc trưng
Trong nền kinh tế thị trường, độc quyền: Có thể hình thành một cách tự nhiên, cũng có thể được hình thành bởi ý chí của nhà nước
Một số hệ quả của tích lũy tư bản: Tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản; Tăng tích tụ và tập trung tư bản; Tăng chênh lệch giữa thu nhập của nhà tư bản với thu nhập của người lao động làm thêm cả tuyệt đối lẫn tương đối
Các nhân tố nào ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận: Tỷ suất giá trị thặng dư; Cấu tạo hữu cơ của tư bản; Tốc độ chu chuyển của tư bản; Tiết kiệm tư bản bất biến
Nhân tố nào dưới đây ảnh hưởng thuận chiều đến tỷ suất lợi nhuận? Tốc độ chu chuyển của tư bản
Nhân tố nào dưới đây có ảnh hưởng ngược chiều tới tỷ suất lợi nhuận? Cấu tạo hữu cơ của tư bản
Tỷ suất lợi nhuận phản ánh:Mức doanh lợi của đầu tư tư bản
Trong các yếu tố dưới đây, yếu tố Tiền lương, tiền thưởng không thuộc tư bản bất biến
Tư bản khả biến là: Biến đổi về số lượng trong quá trình sản xuất
Tư bản bất biến là bộ phận tư bản mà: Giá trị không biến đổi trong quá trình sản xuất
Vai trò của tư bản bất biến là: Điều kiện để diễn ra quá trình tạo ra giá trị thặng dư
Phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến cho ta biết: Vai trò của từng bộ phận tư bản trong việc sáng tạo ra giá trị thặng dư
Giá trị hàng hóa được tạo ra từ sản xuất
Giá trị của hàng hóa được quyết định bởi: Lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa
Phạm trù giá trị hàng hóa xuất hiện: Trong nền sản xuất hàng hóa
Giá trị trao đổi là: Công dụng của vật phẩm
Hai hàng hóa trao đổi được với nhau vì: Chúng cùng là sản phẩm của lao động và có lượng thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra chúng bằng nhau
Thực chất của quan hệ trao đổi hàng hóa là: Trao đổi hai giá trị sử dụng khác nhau với hai lượng giá trị bằng nhau
Thời gian một ngày lao động của người lao động được phân chia thành: 2 phần
Cấu trúc của giá trị hàng hóa gồm: c+v+m
Tác động tích cực của độc quyền đối với nền kinh tế: Tạo ra khả năng to lớn trong việc nghiên cứu và triển khai các hoạt động khoa học kỹ thuật, thúc đẩy sự tiến bộ kỹ thuật; Làm tăng năng suất lao động, tăng năng lực cạnh tranh của bản thân tổ chức độc quyền ;Tạo được sức mạnh kinh tế góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo hướng sản xuất lớn hiện đại
Tác động tiêu cực của độc quyền đối với nền kinh tế Độc quyền chi phối các quan hệ kinh tế, xã hội làm tăng sự phân hóa giàu nghèo
Về mặt chính trị, hệ thống các nhà tài phiệt chi phối Mọi hoạt động của cơ quan nhà nước
Nghiên cứu chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, V.I.Lênin đã dự báo rằng: "tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung sản xuất và sự tập trung sản xuất này, khi phát triển đến mức độ nhất định, lại dẫn tới độc quyền".
Nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền cao là: Lao động không công của công nhân làm việc trong các xí nghiệp độc quyền ; Một phần lao động không công của công nhân làm việc trong các xí nghiệp ngoài độc quyền; Một phần giá trị thặng dư của các nhà tư bản vừa và nhỏ bị mất đi do thua thiệt trong
cuộc cạnh tranh
Nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền cao là: Lao động không công của công nhân làm việc trong các xí nghiệp độc quyền ;Một phần lao động không công của công nhân làm việc trong các xí nghiệp ngoài độc quyền; Phần lao động thặng dư và đôi khi cả một phần lao động tất yếu của những người sản xuất nhỏ, nhân dân lao động ở các nước tư bản và các nước thuộc địa và phụ thuộc
Nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền cao là: Toàn bộ lao động của công nhân làm việc trong các xí nghiệp độc quyền; Một phần lao động không công của công nhân làm việc trong các xí nghiệp ngoài độc quyền; Phần lao động thặng dư và đôi khi cả một phần lao động tất yếu của những người sản xuất nhỏ, nhân dân lao động ở các nước tư bản và các nước thuộc địa và phụ thuộc
Nguyên nhân ra đời của độc quyền: Do sự phát triển của lực lượng sản xuất; do cạnh tranh và Do khủng hoảng và sự phát
triển của hệ thống tín dụng
Nguyên nhân ra đời của độc quyền: Do sự phát triển của lực lượng sản xuất Do cạnh tranh Do khủng hoảng và sự phát triển của hệ thống tín dụng
Độc quyền ra đời gồm 3 nguyên nhân
"Độc quyền là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, nắm trong tay phần lớn việc Sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hóa, có khả năng định ra giá cả độc quyền, nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao".
Một trong những tác động của độc quyền đối với nền kinh tế: Tạo ra khả năng to lớn trong việc nghiên cứu và triển khai các hoạt động khoa học kỹ thuật, thúc đẩy sự tiến bộ kỹ thuật
Chọn phương án đúng nhất: Ngoài "chế độ tham dự", để thu lợi nhuận độc quyền cao, các tài phiệt (hay đầu sỏ tài chính, trùm tài chính) còn thực hiện: Đầu cơ chứng khoán ở sở giao dịch; Lập công ty mới; Phát hành trái khoán, kinh doanh công trái
Lựa chọn phương án đúng Các tổ chức độc quyền luôn áp đặt giá cả cao khi bán và giá cả thấp khi mua
Giá trị thặng dư là: Bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân tạo ra cho nhà tư bản
Hình thức nào không phải là biểu hiện của giá trị thặng dư: Tiền lương
Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là phương pháp: Kéo dài ngày lao động
Sản xuất giá trị thặng dư tương đối là phương pháp: Rút ngắn thời gian lao động tất yếu
"Những thời đại kinh tế khác nhau không phải ở chỗ chúng ta sản xuất cái gì, mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng cách nào, với những tư liệu lao động nào". Câu nói trên của C.Mác
D.Ricardo là nhà kinh tế của thời kỳ Thời kỳ đại công nghiệp cơ khí
Thế nào là năng suất lao động? NSLĐ được tính bằng số sản phẩm làm ra trong một đơn vị thời gian
Một trong những nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ gồm:Trình độ khéo léo trung bình của người lao động
Các nhân tố nào ảnh hướng đến NSLĐ? Trình độ chuyên môn của người lao động; Trình độ kỹ thuật và công nghệ sản xuất; Các điều kiện tự nhiên
Tăng NSLĐ và tăng CĐLĐ giống nhau là: Đều làm tăng số sản phẩm được sản xuất ra
Tăng NSLĐ và tăng CĐLĐ khác nhau là: Tăng NSLĐ làm giảm lượng giá trị hàng hóa còn tăng CĐLĐ không ảnh hưởng lượng giá trị hàng hóa
Tăng NSLĐ là:Tăng hiệu quả hay hiệu suất của lao động
Khi NSLĐ tăng, số lượng sản phẩm sản xuất ra trong 1 đơn vị thời gian sẽ: Tăng lên
Giá trị cá biệt của hàng hóa do: Hao phí lao động cá biệt của người sản xuất quyết định
Quy luật giá trị có yêu cầu gì? Sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết; Lưu thông hàng hóa dựa trên nguyên tắc ngang giá; Hao phí lao động cá biệt phải phù hợp với mức hao phí lao động xã hội cần thiết
Yêu cầu của quy luật giá trị: Sản xuất, trao đổi hàng hóa tiến hành trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết
Quy luật giá trị yêu cầu:Việc sản xuất và trao đổi phải dựa trên trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết
Quy luật giá trị là: Quy luật kinh tế cơ bản của kinh tế hàng hóa
Nguồn vốn để công nghiệp hóa ở các nước tư bản cổ điển chủ yếu: Do bóc lột lao động làm thuê, làm phá sản những người sản xuất nhỏ trong nông nghiệp và do xâm chiếm và cướp bóc thuộc địa
Nhật Bản và các nước công nghiệp hóa mới (NICs) đã sử dụng con đường nào để tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa: Thông qua đầu tư nghiên cứu, chế tạo và hoàn thiện dần dần trình độ công nghệ từ trình độ thấp đến trình độ cao, diễn ra trong thời gian dài, tổn thất nhiều trong quá trình thử nghiệm; Tiếp nhận chuyển giao công nghệ hiện đại từ nước phát triển hơn, đòi hỏi phải có nhiều vốn, ngoại tệ và chịu sự phụ thuộc vào nước ngoài; Xây dựng chiến lược phát triển khoa học, công nghệ nhiều tầng, kết hợp cả công nghệ truyền thống và công nghệ hiện đại. Kết hợp vừa nghiên cứu chế tạo vừa tiếp nhận chuyển giao công nghệ từ các nước phát triển hơn, con đường vừa cơ bản, lâu dài và vững chắc vừa đảm bảo đi tắt và bám đuổi theo các nước phát triển hơn
Chiến lược công nghiệp hóa của Nhật Bản và các nước công nghiệp mới (NICs) như Hàn Quốc, Singapore:Là chiến lược công nghiệp hóa rút ngắn, đẩy mạnh xuất khẩu, phát triển sản xuất trong nước thay thế hàng nhập khẩu, thông qua viẹc tận dụng lợi thế về khoa học, công nghệ của các nước đi trước, cùng với việc phát huy nguồn lực và lợi thế trong nước, thu hút nguồn lực từ bên ngoài để tiến hành công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa
Chọn ý đúng về CĐLĐ: khi cường độ lao động tăng lên thì Số lượng hàng hóa làm ra tăng lên
Lượng giá trị hàng hóa là: Lượng lao động đã hao phí để tạo ra hàng hóa
Khi tăng cường độ lao động thì: Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa không đổi
Trong 2 bộ phận là tư bản cố định và tư bản lưu động thì bộ phận tư bản nào chu chuyển nhanh hơn:Tư bản lưu động
Lao động trừu tượng: Là biểu hiện của lao động xã hội
Lao động trừu tượng phản ánh:Tính chất xã hội của lao động sản xuất hàng hóa
Lao động trừu tượng là:Sự hao phí sinh lực thần kinh, cơ bắp của con người nói chung mà không kể các hình thức cụ thể của nó
Vai trò của lao động trừu tượng trong sản xuất hàng hóa là: Tạo ra giá trị hàng hóa
Chọn ý đúng:Lao động của mọi người sản xuất hàng hóa đều có lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Chọn phương án đúng trong các phương án sau Lao động cụ thể tạo ra tính hữu ích của sản phẩm
Giá trị thặng dư siêu ngạch có được:Do tăng NSLĐ cá biệt
Khi hàng hóa bán đúng giá trị thì: p=m
Công thức lưu thông hàng hóa giản đơn là: Hàng - Tiền - Hàng
Xác định công thức chung của tư bản là: Tiền - Hàng - Tiền (T-H-T')
Nước ta trong năm 2008 có tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ đưa vào lưu thông là 1.500 tỷ VNĐ, có số vòng lưu thông của đồng tiền là 4 vòng. Vậy lượng tiền cần thiết cho lưu thông của năm 2008 là: 375 tỷ VNĐ
"Có chính sách đãi ngộ thỏa đáng đối với người tài, coi hiền tài là nguyên khí quốc gia, là Điều kiện tiên quyết để phát triển đất nước trong thời đại khoa học - công nghệ mới"
Lợi tức là một phần của:Lợi nhuận bình quân
Độc quyền trong CNTB có bao nhiêu đặc điểm? 5
Chọn phương án đúng trong các phương án dưới đây: Độc quyền là con đẻ của cạnh tranh, đối lập với cạnh tranh nhưng không thủ tiêu cạnh tranh
W.Petty là người được C.Mác coi là sáng lập ra KTCT tư sản cổ điển
Bản chất của độc quyền nhà nước là:Sự kết hợp tổ chức độc quyền tư nhân và nhà nước tư sản
Những đặc điểm kinh tế của độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản: Sự kết hợp nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà nước; Sự hình thành, phát triển sở hữu nhà nước; Độc quyền nhà nước trở thành công cụ để nhà nước điều tiết nền kinh tế
"Độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản là sự thống nhất của ba quá trình gắn bó chặt chẽ với nhau: Tăng sức mạnh của các tổ chức độc quyền, tăng vai trò can thiệp của nhà nước vào kinh tế, kết hợp sức mạnh của độc quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước trong một cơ chế thống nhất và làm cho bộ máy nhà nước ngày càng phụ thuộc vào các tổ chức độc quyền"
Sở hữu độc quyền nhà nước là sự kết hợp của: Sở hữu nhà nước và sở hữu độc quyền tư nhân
Sự xuất hiện của độc quyền nhà nước làm cho: Làm cho mâu thuẫn giai cấp vô sản và tư sản sâu sắc hơn
Nguyên nhân ra đời của độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản tự do: Sự phát triển của PCLĐXH đã làm xuất hiện ngành mới có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội; Tích tụ và tập trung vốn càng lớn thì tích tụ và tập trung sản xuất càng cao, sinh ra những cơ cấu kinh tế to lớn đòi hỏi phải có một sự điều tiết từ trung tâm đối với sản xuất và phân phối; Xu hướng quốc tế hóa kinh tế quốc tế
Sở hữu bao hàm nội dung về: Nội dung kinh tế, nội dung pháp lý
Trong những luận điểm sau, luận điểm nào đúng: Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản là sự chuyển hóa của tiền thành tư bản vừa diễn ra trong phạm vi lưu thông mà đồng thời lại khôn phải trong phạm vi lưu thông
Khi nghiên cứu phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, C.Mác bắt đầu từ: Sản xuất hàng hóa giản đơn và hàng hóa
Sản xuất hàng hóa tồn tại: Trong các xã hội có phân công lao động xã hội và sự tách biệt về kinh tế giữa những người
sản xuất
Sản xuất hàng hóa ra đời khi: Có sự phân công lao động xã hội và có sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người sản xuất hàng hóa
Mục đích cuối cùng của chủ sản xuất hàng hóa là: Tối đa hóa giá trị thặng dư
Lượng giá trị của đơn vị hàng hóa thay đổi: Tỷ lệ nghịch với năng suất lao động, không phụ thuộc vào cường độ lao động
Giá cả nhỏ hơn giá trị khi:Cung lớn hơn cầu
Giá cả bằng giá trị khi: Cung bằng cầu
Giá cả lớn hơn giá trị khi: Cung nhỏ hơn cầu
Yếu tố nào quyết định đến giá cả hàng hóa là: Giá trị của hàng hóa
Vai trò của thị trường là: Là điều kiện, môi trường cho sản xuất phát triển; Kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong xã hội, tạo ra các nguồn lực hiệu quả trong nền kinh tế; Gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới
Ý nào sau đây là ý không đúng về lao động phức tạp: Lao động phức tạp là lao động trí tuệ của người lao động có trình độ cao
Lao động phức tạp là lao động phải trải qua đào tạo, huấn luyện mới làm được
Thế nào là lao động giản đơn Là lao động không cần trải qua đào tạo cũng có thể làm được
Nguồn gốc trực tiếp của tích lũy tư bản là:Giá trị thặng dư
Để tăng năng suất lao động phải:Nâng cao trình độ khéo léo của người lao động; Tăng cường ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất; Có sự kết hợp xã hội hóa của sản xuất, hiệu quả của tư liệu sản xuất và các điều kiện tự nhiên
Hãy chọn phương án đúng về đặc điểm của chính sách kinh tế Mang tính chủ quan
Chọn phương án đúng về quy luật kinh tế và chính sách kinh tế: Quy luật kinh tế là cơ sở của chính sách kinh tế; Chính sách kinh tế là hoạt động chủ quan của nhà nước trên cơ sở nhận thức và vận dụng các quy luật khách quan; Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế đều phụ thuộc vào các điều kiện khách quan;
Tuần hoàn của tư bản gồm các giai đoạn nào? Lưu thông - Sản xuất - Lưu thông
Mô hình công nghiệp hóa kiểu Liên Xô (cũ) Nhà nước phải huy động những nguồn lực to lớn trong toàn xã hội, từ đó phân bổ, đầu tư cho ngành công nghiệp nặng, mà trực tiếp là ngành cơ khí, chế tạo máy, thông qua cơ chế kế hoạch hóa tập trung, mệnh lệnh
Nguồn gốc trực tiếp của tập trung tư bản là: Tư bản có sẵn trong xã hội
"Lợi ích kinh tế mang tính Khách quan và là động lực mạnh mẽ để phát triển kinh tế - xã hội"
Mối quan hệ giữa các chủ thể về lợi ích kinh tế: Vừa thống nhất, vừa mâu thuẫn với nhau
Các nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích kinh tế Trình độ phát triển của LLSX; Địa vị của chủ thể trong hệ thống quan hệ sản xuất xã hội; Chính sách phân phối thu nhập của nhà nước
"Lợi ích kinh tế là Động lực trực tiếp của các chủ thể và hoạt động kinh tế - xã hội":
Vai trò của lợi ích kinh tế là: Là động lực trực tiếp của các chủ thể và hoạt động kinh tế - xã hội; Là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác
Hao mòn vô hình của tư bản cố định là:Sự mất giá thuần túy do việc tăng lên của năng suất lao động và những tư liệu lao động mới có năng suất cao hơn
Hao mòn hữu hình của tư bản cố định là: Hao mòn về giá trị và giá trị sử dụng
Hãy chọn phương án đúng về đặc điểm của quy luật kinh tế Mang tính khách quan
Đặc điểm của tư bản cho vay trong Chủ nghĩa tư bản: Quyền sử dụng tác khỏi quyền sở hữu; Là hàng hóa đặc biệt; Là hình thái tư bản phiến diện nhất nhưng được sùng bái nhất
CNTB có hạn chế mang tính lịch sử. Đó là:Tập trung chủ yếu vì lợi ích của thiểu số giai cấp tư sản
CNTB có hạn chế mang tính lịch sử. Đó là: Tập trung chủ yếu vì lợi ích của thiểu số giai cấp tư sản; CNTB đã và đang tiếp tục tham gia chiến tranh và xung đột ở nhiều nơi trên thế giới; Sự phân hóa giàu nghèo có xu hướng ngày càng sâu sắc
Sự khác biệt cơ bản của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa là: Về mục tiêu
Mục tiêu của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là: Phương thức để phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội; Nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện "dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh"
Cơ cấu kinh tế nhiều thành phần có vai trò Cho phép khai thác, sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất các nguồn lực và tiềm năng của nền kinh tế
Những hình thức phân phối phản ánh định hướng xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị trường: Phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế; Phân phối theo phúc lợi
Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam bao gồm các đặc trưng: Đặc trưng chung vốn có của kinh tế thị trường và đặc trưng riêng của Việt Nam
Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta là: Bước đi quan trọng nhằm xã hội hóa nền sản xuất xã hội; Bước đi tất yếu của của sự phát triển từ sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn; Bước đi quá độ để đi lên chủ nghĩa xã hội
Mô hình kinh tế khái quát trong thời kỳ quá độ ở nước ta là:Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam: Phải thực hiện gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội; phát triển kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa - xã hội; thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và từng giai đoạn phát triển của kinh tế thị trường
Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là: Nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị trường đồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; Có sự điều tiết của Nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo
Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là: Nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng; Kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể cùng với kinh tế tư nhân là nòng cốt để phát triển một nền kinh tế độc lập tự chủ
"Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị trường đồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự điều tiết của Nhà nước
do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo"
Việt Nam sử dụng cơ chế thị trường cùng các hình thức và phương pháp quản lý của kinh tế thị trường là để:Kích thích sản xuất, khuyến khích sự năng động, sáng tạo của người lao động; Giải phóng sức sản xuất, thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa; Bảo đảm từng bước xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội
Lý do phải thực hiện hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa: Do thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam còn chưa đồng bộ; Hệ thống thể chế còn chưa đầy đủ; Hệ thống thể chế còn kém hiệu lực, hiệu quả, kém đầy đủ các yếu tố thị trường và các loại thị trường
Tìm đáp án sai:Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đã đồng bộ
Vai trò của kinh tế tư nhân trong kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là:Kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng
Mục đích của xuất khẩu tư bản là:Thu được giá trị thặng dư và các nguồn lợi nhuận khác ở nước nhập khẩu tư bản
Trong quá trình phát triển, CNTB có nhiều mặt tích cực đối với sự phát triển sản xuất xã hội. Đó là:Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh chóng
Khi các tổ chức độc quyền xuất hiện, các tổ chức độc quyền có thể ấn định giá cả độc quyền mua, độc quyền bán để thu lợi nhuận độc quyền cao
Công nghiệp hóa là: Quá trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội từ dựa trên lao động thủ công là chính sang nền sản xuất xã hội dựa chủ yếu trên lao động bằng máy móc nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao
Xét trên phạm vi xã hội thì lưu thông (mua, bán thông thường): Không tạo ra giá trị tăng thêm
Thể chế là: Những quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh hành vi của con người trong một chế độ xã hội
Thể chế kinh tế:Là hệ thống quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế, các hành vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh tế
Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là:Hệ thống đường lối, chủ trương, chiến lược, hệ thống luật pháp, chính sách quy định xác lập cơ chế vận hành, điều chỉnh chức năng, hoạt động, mục tiêu, phương thức hoạt động, các quan hệ lợi ích của các tổ chức, các chủ thể kinh tế nhằm hướng tới xác lập đồng bộ các yếu tố thị trường, các loại thị trường hiện đại theo hướng góp phần thúc đẩy dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
"Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là đường lối chiến lược nhất quán, là mô hình kinh tế tổng quát trong suốt thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam".
Học thuyết kinh tế nào của C.Mác được coi là hòn đá tảng? Học thuyết giá trị thặng dư
Lợi nhuận là: Chênh lệch giữa giá trị hàng hóa và chi phí sản xuất
Tư bản thương nghiệp là: Bộ phận chuyên môn hóa trong việc lưu thông hàng hóa
Dưới CNTB, giá cả chung của nông phẩm được xác định theo giá cả cá biệt của nông phẩm ở loại đất nào? Đất xấu
Một trong những hình thức đầu tư gián tiếp: Hình thức đầu tư thông qua các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư
Đầu tư trực tiếp: Là hình thức xuất khấu tư bản để xây dựng những xí nghiệp mới hoặc mua lại những xí nghiệp đang hoạt động ở nước nhận đầu tư để trực tiếp kinh doanh thu lợi nhuận cao, biến nó thành một chi nhánh của "công ty mẹ" ở chính quốc
Trong giai đoạn CNTB độc quyền có những hình thức cạnh tranh nào? Cạnh tranh giữa tổ chức độc quyền với xí nghiệp ngoài độc quyền; Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau; Cạnh tranh trong nội bộ tổ chức độc quyền
Cạnh tranh trong nội bộ ngành là: Cạnh tranh giữa các chủ thể kinh doanh trong cùng một ngành, cùng sản xuất một loại hàng hóa
Cạnh tranh giữa các ngành Là cạnh tranh giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh giữa các ngành khác nhau
Cạnh tranh có vai trò:Thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế thị trường; Thúc đẩy sự phát triển lực lượng sản xuất; Thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu của xã hội
Chọn phương án đúng:Kinh tế thị trường là sản phẩm của văn minh nhân loại
Lựa chọn phương án đúng:Lợi nhuận độc quyền là lợi nhuận thu được cao hơn lợi nhuận bình quân, do sự thống trị của các tổ chức độc quyền đem lại
Các tổ chức độc quyền thống trị bằng cách khống chế (áp đặt) giá bán hàng hóa cao và giá mua hàng hóa thấp, do đó các tổ chức độc quyền luôn thu được lợi nhuận độc quyền cao
Sản xuất và lưu thông hàng hóa chịu sự chi phối của những quy luật kinh tế :Quy luật giá trị; Quy luật cạnh tranh và quy luật cung cầu; Quy luật lưu thông tiền tệ
C.Mác đã khái quát tính quy luật của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất ở các giai đoạn phát triển là:Hiệp tác giản đơn, công trường thủ công và đại công nghiệp
Mô hình CNH cổ điển: Được thực hiện gắn liền với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất bắt nguồn từ quốc gia Anh
Cách mạng công nghiệp lần thứ 3 diễn ra Từ khoảng những năm đầu thập niên 60 đến cuối thế kỷ XX
Sự thích ứng với những tác động mới của cách mạng công nghiệp 4.0: Không phải là nhiệm vụ của nhà nước hay doanh nghiệp mà là củ toàn dân, mỗi công dân
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư được đề cập lần đầu tiên ở:Hội chợ triển lãm công nghệ ở Hannover (CHLB Đức)
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư có biểu hiện đặc trưng là: Sự xuất hiện các công nghệ mới có tính đột phá về chất như: trí tuệ nhân tạo, big data, in 3D...
Cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội phải là nền kinh tế hiện đại:Có cơ cấu cấu kinh tế hợp lý; Có trình độ xã hội hóa cao dựa trên trình độ khoa học và công nghệ hiện đại
Chức năng tư tưởng của Kinh tế Chính trị Mác - Lênin thể hiện ở: Hoạt động sản xuất của cải vật chất
Chức năng nhận thức của kinh tế- chính trị là nhằm: - Phát hiện bản chất của các hiện tượng và quá trình kinh tế
Chức năng phương pháp luận của kinh tế - chính trị Mác - Lênin thể hiện ở: Là nền tảng lý luận cho các khoa học kinh tế ngành; Là cơ sở lý luận cho các khoa học nằm giáp ranh giữa các tri thức các ngành khác nhau
Quá trình sản xuất là sự kết hợp của các yếu tố:Sức lao ộng với ối tượng lao ộng và tư liệu lao động
Chọn đáp án sai về tiền giấy? Không có giá trị thực
Nhận định nào sau đây đúng về chức năng phương pháp luận của kinh tế chính trị Mác-Lenin?
Người mua hàng hóa chỉ quan tâm đến: Giá trị và giá trị sử dụng
Một ngành kinh tế được coi là đã trở thành ngành kinh tế tri thức khi:Giá trị đo tri thức tạo ra chiếm khoảng 70% trong tổng giá trị sản xuất của ngành
Toàn cầu hóa diễn ra trên nhiều lĩnh vực, trong đó nổi trội nhất là:Lĩnh vưc kinh tế
Chủ thể giữ vai trò quyết định trong việc giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa loại lợi ích kinh tế là: Người lao động
Một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay là:Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý, hiệu quả
Lượng giá trị hàng hóa được tính bằng công thức c+v+m, nhận định nào sau đây đúng? C là chi phí tư bản cố định, v là chi phí tư bản khả biến, m là giá trị tăng thêm
Dưới góc độ lợi ích người tiêu dùng, quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam có tác động tích cực nào? Người tiêu dùng tiếp cận hàng hóa đa dạng về chủng loại mẫu mã, chất lượng sản phẩm
CNTB độc quyền là Một giai đoạn phát triển của PTSX TBCN
Xuất khẩu tư bản là: Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài; Cho nước ngoài vay
Chủ nghĩa tư bản phát triển qua các giai đoạn nào? Chủ nghĩa tự do cạnh tranh và chủ nghĩa tư bản độc quyền
Cơ chế kinh tế của CNTB độc quyền nhà nước gồm : Cơ chế thị trường, độc quyền tư nhân và sự can thiệp của nhà nước
Trong giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành: Qui luật tỷ suất lợi nhuận bình quân
Trong CNTB độc quyền, qui luật giá trị có hình thức biểu hiện là Qui luật giá cả độc quyền
Nhân tố Cạnh tranh dưới đây không ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận
Nhà kinh điển nào sao đây nghiên cứu sâu về CNTB độc quyền ? VI.Lênin
Kết quả cạnh tranh trong nội bộ ngành : Hình thành giá trị thị trường
CNTB độc quyền xuất hiện vào thời kỳ lịch sử nào ? Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
Tái sản xuất là: Là quá trình sản xuất được lặp đi lặp lại và phục hồi không ngừng
Căn cứ Căn cứ vào phạm vi sản xuất để phân chia thành tái sản xuất cá biệt và tái sản xuất xã hội
Căn cứ vào Căn cứ vào quy mô chia ra thành tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng
Loại tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu làm tăng sản phẩm chủ yếu do tăng năng suất lao động và hiệu quả sử dụng các nguồn lực
Chọn ý sai về tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng? Tái sản xuất giản ơn là việc tổ chức sản xuất ơn giản, không phức tạp
Chọn ý sai về tái sản xuất mở rộng theo chiều rộng và tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu? Cả hai hình thức tái sản xuất ều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao ộng và hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào
Tiêu chí nào là quan trọng nhất để phân biệt các hình thái kinh tế - xã hội? Quan hệ sản xuất
Quy luật giá trị có tác dụng: Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá; Cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao ộng và phân hoá những người sản xuất
Hàng hoá là:Sản phẩm của lao động có thể thoả mãn nhu cầu nào ó của con người thông qua mua bán
Giá cả hàng hoá là: Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá
Khi đồng thời tăng năng suất lao động và cường độ lao động lên 2 lần thì ý nào dưới đây là đúng? Giá trị 1 hàng hoá giảm 2 lần, tổng số giá trị hàng hoá tăng 2 lần
Lao động cụ thể là: Nguồn gốc của của cải
"Lao động là cha, còn đất là mẹ của mọi của cải". Câu nói này là của W.Petty
Công thức tính giá trị hàng hoá là: c + v + m. ý nào là không đúng trong các ý sau: Lao ộng trừu tượng tạo nên toàn bộ giá trị (c + v + m)
Giá cả của hàng hoá được quyết định bởi:Giá trị của hàng hoá; Cung cầu và cạnh tranh; Giá trị của tiền tệ trong lưu thông
Tiền có 5 chức năng. Chức năng Chức năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán không đòi hỏi có tiền vàng
Lưu thông hàng hoá dựa trên nguyên tắc ngang giá. Điều này được hiểu như thế nào là đúng? Giá cả có thể tách rời giá trị và xoay quanh giá trị của nó
Quy luật giá trị hoạt động tự phát có thể dẫn đến sự hình thành QHSX TBCN không? Có nhưng rất chậm chạp
Chủ nghĩa tư bản ra đời khi:Tư liệu sản xuất tập trung vào một số ít người còn a số người bị mất hết tư liệu sản xuất
Quan hệ giữa tăng NSLĐ với giá trị hàng hoá: NSLĐ tăng lên thì giá trị đơn vị hàng hoá giảm; NSLĐ tăng lên thì lượng giá trị mới (v+m) của đơn vị hàng hoá giảm xuống tuyệt đối
Lao động cụ thể là:Là lao động ngành nghề, có mục đích riêng, đối tượng riêng, công cụ lao động riêng và kết quả riêng
C.Mác là người phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá
Sự phát triển đại công nghiệp cơ khí ở Anh bắt đầu từ:Các ngành công nghiệp nhẹ
Tiền tệ là:Là hàng hoá đặc biệt óng vai trò là vật ngang giá chung
Quan hệ giữa giá cả và giá trị: Giá trị là cơ sở của giá cả, là yếu tố quyết định giá cả;Giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị; Giá cả thị trường còn chịu ảnh hưởng của cung - cầu, giá trị của tiền