Quiz: TOP 250 câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế chính trị (Có đáp án) | Đại học Thuỷ Lợi

1 / 250

Q1:

Những yếu tố nào dưới đây không thuộc tư bản cố định?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những yếu tố nào dưới đây không thuộc tư bản cố định?  Nguyên, nhiên vật liệu, điện nước dùng cho sản xuất

2 / 250

Q2:

Kinh tế chính trị Mác - Lênin đã kế thừa và phát triển trực tiếp những thành tựu của:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kinh tế chính trị Mác - Lênin đã kế thừa và phát triển trực tiếp những thành tựu của: Kinh tế chính trị cổ điển Anh

3 / 250

Q3:

Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin là: Quan hệ sản xuất trong mối quan hệ tác động qua lại với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng

4 / 250

Q4:

Phương pháp quan trọng nhất để nghiên cứu kinh tế - chính trị Mác - Lênin là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp quan trọng nhất để nghiên cứu kinh tế - chính trị Mác - Lênin là: Trừu tượng hóa khoa học

5 / 250

Q5:

Phương pháp trừu tượng hóa khoa học là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp trừu tượng hóa khoa học là: Gạt bỏ các hiện tượng ngẫu nhiên, bề ngoài, chỉ giữ lại những mối liên hệ phổ biến mang tính bản chất

6 / 250

Q6:

Chức năng của Kinh tế chính trị Mác - Lênin gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chức năng của Kinh tế chính trị Mác - Lênin gồm: Nhận thức, thực tiễn, tư tưởng, phương pháp luận

7 / 250

Q7:

Chức năng tư tưởng của Kinh tế Chính trị Mác - Lênin thể hiện ở:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chức năng tư tưởng của Kinh tế Chính trị Mác - Lênin thể hiện ở: Tất cả đều đúng

8 / 250

Q8:

Bản chất khoa học và cách mạng của kinh tế chính trị Mác - Lênin thể hiện ở chức năng nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bản chất khoa học và cách mạng của kinh tế chính trị Mác - Lênin thể hiện ở chức năng: Nhận thức, thực tiễn, tư tưởng, phương pháp luận

9 / 250

Q9:

Thế nào là cầu hàng hóa

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thế nào là cầu hàng hóa Nhu cầu của xã hội về hàng hóa được biểu hiện trên thị trường ở một mức giá nhất định

10 / 250

Q10:

Giá trị sử dụng của hàng hóa

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị sử dụng của hàng hóa  Là phạm trù vĩnh viễn

11 / 250

Q11:

Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất hàng hóa là thời gian:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất hàng hóa là thời gian: Sản xuất ở điều kiện trung bình của xã hội

12 / 250

Q12:

Thông thường thời gian lao động xã hội cần thiết:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thông thường thời gian lao động xã hội cần thiết: Trùng với thời gian lao động cá biệt của người sản xuất hàng hóa mà cung cấp đại bộ phận hàng hóa đó trên thị trường

13 / 250

Q13:

Các nhân tố ảnh hưởng tới quy mô tích lũy tư bản:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các nhân tố ảnh hưởng tới quy mô tích lũy tư bản: Trình độ khai thác sức lao động; năng suất lao động xã hội; sử dụng hiệu quả máy móc; đại lượng tư bản ứng trước

14 / 250

Q14:

Ai được coi là nhà kinh tế thời kỳ công trường thủ công?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ai được coi là nhà kinh tế thời kỳ công trường thủ công? A.Smith

15 / 250

Q15:

Ý nghĩa quan trọng nhất của việc nghiên cứu hàng hóa sức lao động:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ý nghĩa quan trọng nhất của việc nghiên cứu hàng hóa sức lao động: Tìm ra chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản

16 / 250

Q16:

Sức lao động trở thành hàng hóa khi người lao động:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sức lao động trở thành hàng hóa khi người lao động: Được tự do về thân thể và không có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết

17 / 250

Q17:

Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động có tính đặc biệt là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động có tính đặc biệt là: Tăng lượng giá trị trong quá trình sử dụng

18 / 250

Q18:

Giá trị của hàng hóa sức lao động:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị của hàng hóa sức lao động: Do số lượng lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái sản xuất sức lao động quyết định

19 / 250

Q19:

Chức năng nào của tiền không đòi hỏi có tiền vàng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chức năng phương tiện lưu thông của tiền không đòi hỏi có tiền vàng

20 / 250

Q20:

Khi làm chức năng phương tiện thanh toán, tiền dùng để:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi làm chức năng phương tiện thanh toán, tiền dùng để: Trả nợ, nộp thuế

21 / 250

Q21:

Tiền làm chức năng phương tiện lưu thông là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiền làm chức năng phương tiện lưu thông là:Trung gian, môi giới trong trao đổi  

22 / 250

Q22:

Khi tiền làm chức năng tiền tệ thế giới nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi tiền làm chức năng tiền tệ thế giới nghĩa là: Trao đổi quốc tế

23 / 250

Q23:

Tiền tệ có máy chứng năng khi chưa có quan hệ kinh tế quốc tế:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiền tệ có máy chứng năng khi chưa có quan hệ kinh tế quốc tế: Bốn chức năng

24 / 250

Q24:

Khối lượng giá trị thặng dư cho ta biết:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khối lượng giá trị thặng dư cho ta biết:Quy mô giá trị thặng dư mà chủ sở hữu tư liệu sản xuất thu được

25 / 250

Q25:

Tỷ suất giá trị thặng dư cho ta biết:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ suất giá trị thặng dư cho ta biết: Trình độ khai thác SLĐ làm thuê của chủ sở hữu tư liệu sản xuất

26 / 250

Q26:

Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm "Kinh tế chính trị"?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

 Antoine Montchretiên là người đầu tiên đưa ra khái niệm "Kinh tế chính trị"

27 / 250

Q27:

Thuật ngữ "Kinh tế chính trị" được sử dụng lần đầu tiên vào năm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuật ngữ "Kinh tế chính trị" được sử dụng lần đầu tiên vào năm 1615

28 / 250

Q28:

Hai hàng hóa trao đổi được với nhau vì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hai hàng hóa trao đổi được với nhau vì: Chúng cùng là sản phẩm của lao động và Có lượng thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra chúng bằng nhau

29 / 250

Q29:

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa:  Giúp khối liên minh công nhân, nông dân và tri thức ngày càng được tăng cường, củng cố; Nâng cao vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân

30 / 250

Q30:

Một trong những nội dung công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một trong những nội dung công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam là:Tạo lập những điều kiện có thể thực hiện chuyển đổi từ nền sản xuất - xã hội lạc hậu sang nền sản xuất - xã hội tiến bộ

31 / 250

Q31:

Một trong những đặc điểm chủ yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một trong những đặc điểm chủ yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam là: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức

32 / 250

Q32:

Đảng ta nêu ra quan niệm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa như sau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đảng ta nêu ra quan niệm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa như sau: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình chuyển đổi căn bản, tòa diện các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ, nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao

33 / 250

Q33:

Để thực hiện thành công quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn đòi hỏi phải:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để thực hiện thành công quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn đòi hỏi phải: Ứng dụng công nghệ sinh học vào sản xuất, thực hiện cơ giới hóa, điện khí hóa, thủy lợi hóa; Phát triển công, thương nghiệp và dịch vụ phục vụ cho nông nghiệp, nông thôn, từng bước xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ cho phát triển nông nghiệp, nông thôn

34 / 250

Q34:

Căn cứ nào để phân chia tư bản cố định và tư bản lưu động:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Căn cứ nào để phân chia tư bản cố định và tư bản lưu động: Phương thức chuyển giá trị các bộ phận tư bản vào sản phẩm

35 / 250

Q35:

Địa tô tư bản chủ nghĩa là phần giá trị thặng dư còn lại sau khi khấu trừ đi phần:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Địa tô tư bản chủ nghĩa là phần giá trị thặng dư còn lại sau khi khấu trừ đi phần: Lợi nhuận bình quân

36 / 250

Q36:

Nguyên nhân có địa tô chênh lệch II

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân có địa tô chênh lệch II  Do đầu tư thêm tư bản mà có

37 / 250

Q37:

Nguyên nhân có địa tô chênh lệch I:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân có địa tô chênh lệch I: Do độ màu mỡ tự nhiên của đất và do vị trí thuận lợi của ruộng đất

38 / 250

Q38:

Trong các định nghĩa về tư bản sau đây, hãy chọn ra định nghĩa nào mà bạn cho là chính xác nhất:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các định nghĩa về tư bản sau đây, hãy chọn ra định nghĩa nào mà bạn cho là chính xác nhất: Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê

39 / 250

Q39:

Tư bản là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tư bản là:  Giá trị đem lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê

40 / 250

Q40:

Toàn cầu hóa diễn ra trên nhiều lĩnh vực, trong đó nổi trội nhất là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Toàn cầu hóa diễn ra trên nhiều lĩnh vực, trong đó nổi trội nhất là: Lĩnh vưc kinh tế

41 / 250

Q41:

Để tăng năng suất lao động phải:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để tăng năng suất lao động phải:Nâng cao trình độ khéo léo của người lao động ,Tăng cường ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất ,Có sự kết hợp xã hội hóa của sản xuất, hiệu quả của tư liệu sản xuất và các điều kiện tự nhiên 

42 / 250

Q42:

Thực chất của quan hệ trao đổi hàng hóa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thực chất của quan hệ trao đổi hàng hóa là: Trao đổi hai giá trị sử dụng khác nhau với hai lượng giá trị bằng nhau

43 / 250

Q43:

Nền kinh tế thị trường có bao nhiêu đặc trưng phổ biến?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nền kinh tế thị trường có bao nhiêu đặc trưng phổ biến? 4 đặc trưng

44 / 250

Q44:

Trong nền kinh tế thị trường, độc quyền:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong nền kinh tế thị trường, độc quyền: Có thể hình thành một cách tự nhiên, cũng có thể được hình thành bởi ý chí của nhà nước

45 / 250

Q45:

Một số hệ quả của tích lũy tư bản:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một số hệ quả của tích lũy tư bản: Tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản; Tăng tích tụ và tập trung tư bản; Tăng chênh lệch giữa thu nhập của nhà tư bản với thu nhập của người lao động làm thêm cả tuyệt đối lẫn tương đối

46 / 250

Q46:

Các nhân tố nào ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các nhân tố nào ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận: Tỷ suất giá trị thặng dư; Cấu tạo hữu cơ của tư bản; Tốc độ chu chuyển của tư bản; Tiết kiệm tư bản bất biến

47 / 250

Q47:

Nhân tố nào dưới đây ảnh hưởng thuận chiều đến tỷ suất lợi nhuận?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhân tố nào dưới đây ảnh hưởng thuận chiều đến tỷ suất lợi nhuận? Tốc độ chu chuyển của tư bản

48 / 250

Q48:

Nhân tố nào dưới đây có ảnh hưởng ngược chiều tới tỷ suất lợi nhuận?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhân tố nào dưới đây có ảnh hưởng ngược chiều tới tỷ suất lợi nhuận? Cấu tạo hữu cơ của tư bản

49 / 250

Q49:

Tỷ suất lợi nhuận phản ánh:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ suất lợi nhuận phản ánh:Mức doanh lợi của đầu tư tư bản

50 / 250

Q50:

Trong các yếu tố dưới đây, yếu tố nào không thuộc tư bản bất biến?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các yếu tố dưới đây, yếu tố Tiền lương, tiền thưởng  không thuộc tư bản bất biến  

51 / 250

Q51:

Tư bản khả biến là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tư bản khả biến là: Biến đổi về số lượng trong quá trình sản xuất

52 / 250

Q52:

Tư bản bất biến là bộ phận tư bản mà: Tư bản bất biến là bộ phận tư bản mà:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tư bản bất biến là bộ phận tư bản mà: Giá trị không biến đổi trong quá trình sản xuất

53 / 250

Q53:

Vai trò của tư bản bất biến là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vai trò của tư bản bất biến là: Điều kiện để diễn ra quá trình tạo ra giá trị thặng dư

54 / 250

Q54:

Phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến cho ta biết:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến cho ta biết: Vai trò của từng bộ phận tư bản trong việc sáng tạo ra giá trị thặng dư

55 / 250

Q55:

Giá trị hàng hóa được tạo ra từ đâu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hàng hóa được tạo ra từ  sản xuất

56 / 250

Q56:

Giá trị của hàng hóa được quyết định bởi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị của hàng hóa được quyết định bởi: Lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa

57 / 250

Q57:

Phạm trù giá trị hàng hóa xuất hiện:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phạm trù giá trị hàng hóa xuất hiện: Trong nền sản xuất hàng hóa

58 / 250

Q58:

Giá trị trao đổi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị trao đổi là: Công dụng của vật phẩm

59 / 250

Q59:

Hai hàng hóa trao đổi được với nhau vì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hai hàng hóa trao đổi được với nhau vì: Chúng cùng là sản phẩm của lao động và có lượng thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra chúng bằng nhau

60 / 250

Q60:

Thực chất của quan hệ trao đổi hàng hóa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thực chất của quan hệ trao đổi hàng hóa là: Trao đổi hai giá trị sử dụng khác nhau với hai lượng giá trị bằng nhau

61 / 250

Q61:

Thời gian một ngày lao động của người lao động được phân chia thành:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thời gian một ngày lao động của người lao động được phân chia thành: 2 phần

62 / 250

Q62:

Cấu trúc của giá trị hàng hóa gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cấu trúc của giá trị hàng hóa gồm: c+v+m

63 / 250

Q63:

Tác động tích cực của độc quyền đối với nền kinh tế:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tác động tích cực của độc quyền đối với nền kinh tế: Tạo ra khả năng to lớn trong việc nghiên cứu và triển khai các hoạt động khoa học kỹ thuật, thúc đẩy sự tiến bộ kỹ thuật; Làm tăng năng suất lao động, tăng năng lực cạnh tranh của bản thân tổ chức độc quyền ;Tạo được sức mạnh kinh tế góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo hướng sản xuất lớn hiện đại

64 / 250

Q64:

Tác động tiêu cực của độc quyền đối với nền kinh tế

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tác động tiêu cực của độc quyền đối với nền kinh tế Độc quyền chi phối các quan hệ kinh tế, xã hội làm tăng sự phân hóa giàu nghèo

65 / 250

Q65:

Về mặt chính trị, hệ thống các nhà tài phiệt chi phối

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Về mặt chính trị, hệ thống các nhà tài phiệt chi phối  Mọi hoạt động của cơ quan nhà nước

66 / 250

Q66:

Nghiên cứu chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, ... đã dự báo rằng: "tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung sản xuất và sự tập trung sản xuất này, khi phát triển đến mức độ nhất định, lại dẫn tới độc quyền".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nghiên cứu chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, V.I.Lênin đã dự báo rằng: "tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung sản xuất và sự tập trung sản xuất này, khi phát triển đến mức độ nhất định, lại dẫn tới độc quyền".

67 / 250

Q67:

Nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền cao là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền cao là: Lao động không công của công nhân làm việc trong các xí nghiệp độc quyền ; Một phần lao động không công của công nhân làm việc trong các xí nghiệp ngoài độc quyền; Một phần giá trị thặng dư của các nhà tư bản vừa và nhỏ bị mất đi do thua thiệt trong
cuộc cạnh tranh

68 / 250

Q68:

Nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền cao là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền cao là: Lao động không công của công nhân làm việc trong các xí nghiệp độc quyền ;Một phần lao động không công của công nhân làm việc trong các xí nghiệp ngoài độc quyền; Phần lao động thặng dư và đôi khi cả một phần lao động tất yếu của những người sản xuất nhỏ, nhân dân lao động ở các nước tư bản và các nước thuộc địa và phụ thuộc

69 / 250

Q69:

Nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền cao là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền cao là: Toàn bộ lao động của công nhân làm việc trong các xí nghiệp độc quyền; Một phần lao động không công của công nhân làm việc trong các xí nghiệp ngoài độc quyền; Phần lao động thặng dư và đôi khi cả một phần lao động tất yếu của những người sản xuất nhỏ, nhân dân lao động ở các nước tư bản và các nước thuộc địa và phụ thuộc

70 / 250

Q70:

Nguyên nhân ra đời của độc quyền:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân ra đời của độc quyền: Do sự phát triển của lực lượng sản xuất; do cạnh tranh và Do khủng hoảng và sự phát
triển của hệ thống tín dụng

71 / 250

Q71:

Nguyên nhân ra đời của độc quyền:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân ra đời của độc quyền: Do sự phát triển của lực lượng sản xuất Do cạnh tranh Do khủng hoảng và sự phát triển của hệ thống tín dụng

72 / 250

Q72:

Độc quyền ra đời gồm mấy nguyên nhân?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Độc quyền ra đời gồm 3  nguyên nhân

73 / 250

Q73:

"Độc quyền là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, nắm trong tay phần lớn việc ... một số loại hàng hóa, có khả năng định ra giá cả độc quyền, nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

"Độc quyền là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, nắm trong tay phần lớn việc Sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hóa, có khả năng định ra giá cả độc quyền, nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao".

74 / 250

Q74:

Một trong những tác động của độc quyền đối với nền kinh tế:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một trong những tác động của độc quyền đối với nền kinh tế: Tạo ra khả năng to lớn trong việc nghiên cứu và triển khai các hoạt động khoa học kỹ thuật, thúc đẩy sự tiến bộ kỹ thuật

75 / 250

Q75:

Chọn phương án đúng nhất: Ngoài "chế độ tham dự", để thu lợi nhuận độc quyền cao, các tài phiệt (hay đầu sỏ tài chính, trùm tài chính) còn thực hiện:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phương án đúng nhất: Ngoài "chế độ tham dự", để thu lợi nhuận độc quyền cao, các tài phiệt (hay đầu sỏ tài chính, trùm tài chính) còn thực hiện:  Đầu cơ chứng khoán ở sở giao dịch; Lập công ty mới; Phát hành trái khoán, kinh doanh công trái

76 / 250

Q76:

Lựa chọn phương án đúng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lựa chọn phương án đúng Các tổ chức độc quyền luôn áp đặt giá cả cao khi bán và giá cả thấp khi mua

77 / 250

Q77:

Giá trị thặng dư là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị thặng dư là: Bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân tạo ra cho nhà tư bản

78 / 250

Q78:

Hình thức nào không phải là biểu hiện của giá trị thặng dư:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hình thức nào không phải là biểu hiện của giá trị thặng dư: Tiền lương

79 / 250

Q79:

Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là phương pháp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là phương pháp: Kéo dài ngày lao động

80 / 250

Q80:

Sản xuất giá trị thặng dư tương đối là phương pháp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sản xuất giá trị thặng dư tương đối là phương pháp: Rút ngắn thời gian lao động tất yếu

81 / 250

Q81:

"Những thời đại kinh tế khác nhau không phải ở chỗ chúng ta sản xuất cái gì, mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng cách nào, với những tư liệu lao động nào". Câu nói trên của ai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

"Những thời đại kinh tế khác nhau không phải ở chỗ chúng ta sản xuất cái gì, mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng cách nào, với những tư liệu lao động nào". Câu nói trên của C.Mác

82 / 250

Q82:

D.Ricardo là nhà kinh tế của thời kỳ nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

D.Ricardo là nhà kinh tế của thời kỳ Thời kỳ đại công nghiệp cơ khí

83 / 250

Q83:

Thế nào là năng suất lao động?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thế nào là năng suất lao động? NSLĐ được tính bằng số sản phẩm làm ra trong một đơn vị thời gian

84 / 250

Q84:

Một trong những nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một trong những nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ gồm:Trình độ khéo léo trung bình của người lao động

85 / 250

Q85:

Các nhân tố nào ảnh hướng đến NSLĐ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các nhân tố nào ảnh hướng đến NSLĐ? Trình độ chuyên môn của người lao động; Trình độ kỹ thuật và công nghệ sản xuất; Các điều kiện tự nhiên

86 / 250

Q86:

Tăng NSLĐ và tăng CĐLĐ giống nhau là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tăng NSLĐ và tăng CĐLĐ giống nhau là: Đều làm tăng số sản phẩm được sản xuất ra

87 / 250

Q87:

Tăng NSLĐ và tăng CĐLĐ khác nhau là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tăng NSLĐ và tăng CĐLĐ khác nhau là: Tăng NSLĐ làm giảm lượng giá trị hàng hóa còn tăng CĐLĐ không ảnh hưởng lượng giá trị hàng hóa

88 / 250

Q88:

Tăng NSLĐ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tăng NSLĐ là:Tăng hiệu quả hay hiệu suất của lao động

89 / 250

Q89:

Khi NSLĐ tăng, số lượng sản phẩm sản xuất ra trong 1 đơn vị thời gian sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi NSLĐ tăng, số lượng sản phẩm sản xuất ra trong 1 đơn vị thời gian sẽ: Tăng lên

90 / 250

Q90:

Giá trị cá biệt của hàng hóa do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị cá biệt của hàng hóa do: Hao phí lao động cá biệt của người sản xuất quyết định

91 / 250

Q91:

Quy luật giá trị có yêu cầu gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quy luật giá trị có yêu cầu gì? Sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết; Lưu thông hàng hóa dựa trên nguyên tắc ngang giá; Hao phí lao động cá biệt phải phù hợp với mức hao phí lao động xã hội cần thiết

92 / 250

Q92:

Yêu cầu của quy luật giá trị:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yêu cầu của quy luật giá trị: Sản xuất, trao đổi hàng hóa tiến hành trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết

93 / 250

Q93:

Quy luật giá trị yêu cầu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quy luật giá trị yêu cầu:Việc sản xuất và trao đổi phải dựa trên trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết

94 / 250

Q94:

Quy luật giá trị là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quy luật giá trị là: Quy luật kinh tế cơ bản của kinh tế hàng hóa

95 / 250

Q95:

Nguồn vốn để công nghiệp hóa ở các nước tư bản cổ điển chủ yếu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguồn vốn để công nghiệp hóa ở các nước tư bản cổ điển chủ yếu: Do bóc lột lao động làm thuê, làm phá sản những người sản xuất nhỏ trong nông nghiệp và do xâm chiếm và cướp bóc thuộc địa

96 / 250

Q96:

Nhật Bản và các nước công nghiệp hóa mới (NICs) đã sử dụng con đường nào để tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhật Bản và các nước công nghiệp hóa mới (NICs) đã sử dụng con đường nào để tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa: Thông qua đầu tư nghiên cứu, chế tạo và hoàn thiện dần dần trình độ công nghệ từ trình độ thấp đến trình độ cao, diễn ra trong thời gian dài, tổn thất nhiều trong quá trình thử nghiệm; Tiếp nhận chuyển giao công nghệ hiện đại từ nước phát triển hơn, đòi hỏi phải có nhiều vốn, ngoại tệ và chịu sự phụ thuộc vào nước ngoài; Xây dựng chiến lược phát triển khoa học, công nghệ nhiều tầng, kết hợp cả công nghệ truyền thống và công nghệ hiện đại. Kết hợp vừa nghiên cứu chế tạo vừa tiếp nhận chuyển giao công nghệ từ các nước phát triển hơn, con đường vừa cơ bản, lâu dài và vững chắc vừa đảm bảo đi tắt và bám đuổi theo các nước phát triển hơn

97 / 250

Q97:

Chiến lược công nghiệp hóa của Nhật Bản và các nước công nghiệp mới (NICs) như Hàn Quốc, Singapore:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chiến lược công nghiệp hóa của Nhật Bản và các nước công nghiệp mới (NICs) như Hàn Quốc, Singapore:Là chiến lược công nghiệp hóa rút ngắn, đẩy mạnh xuất khẩu, phát triển sản xuất trong nước thay thế hàng nhập khẩu, thông qua viẹc tận dụng lợi thế về khoa học, công nghệ của các nước đi trước, cùng với việc phát huy nguồn lực và lợi thế trong nước, thu hút nguồn lực từ bên ngoài để tiến hành công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa

98 / 250

Q98:

Chọn ý đúng về CĐLĐ: khi cường độ lao động tăng lên thì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn ý đúng về CĐLĐ: khi cường độ lao động tăng lên thì Số lượng hàng hóa làm ra tăng lên

99 / 250

Q99:

Lượng giá trị hàng hóa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lượng giá trị hàng hóa là: Lượng lao động đã hao phí để tạo ra hàng hóa

100 / 250

Q100:

Khi tăng cường độ lao động thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi tăng cường độ lao động thì: Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa không đổi

101 / 250

Q101:

Trong 2 bộ phận là tư bản cố định và tư bản lưu động thì bộ phận tư bản nào chu chuyển nhanh hơn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong 2 bộ phận là tư bản cố định và tư bản lưu động thì bộ phận tư bản nào chu chuyển nhanh hơn:Tư bản lưu động

102 / 250

Q102:

Lao động trừu tượng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lao động trừu tượng: Là biểu hiện của lao động xã hội

103 / 250

Q103:

Lao động trừu tượng phản ánh:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lao động trừu tượng phản ánh:Tính chất xã hội của lao động sản xuất hàng hóa

104 / 250

Q104:

Lao động trừu tượng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lao động trừu tượng là:Sự hao phí sinh lực thần kinh, cơ bắp của con người nói chung mà không kể các hình thức cụ thể của nó

105 / 250

Q105:

Vai trò của lao động trừu tượng trong sản xuất hàng hóa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vai trò của lao động trừu tượng trong sản xuất hàng hóa là: Tạo ra giá trị hàng hóa

106 / 250

Q106:

Chọn ý đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn ý đúng:Lao động của mọi người sản xuất hàng hóa đều có lao động cụ thể và lao động trừu tượng

107 / 250

Q107:

Chọn phương án đúng trong các phương án sau

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phương án đúng trong các phương án sau Lao động cụ thể tạo ra tính hữu ích của sản phẩm

108 / 250

Q108:

Giá trị thặng dư siêu ngạch có được:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị thặng dư siêu ngạch có được:Do tăng NSLĐ cá biệt

109 / 250

Q109:

Khi hàng hóa bán đúng giá trị thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi hàng hóa bán đúng giá trị thì: p=m

110 / 250

Q110:

Công thức lưu thông hàng hóa giản đơn là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công thức lưu thông hàng hóa giản đơn là: Hàng - Tiền - Hàng

111 / 250

Q111:

Xác định công thức chung của tư bản là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xác định công thức chung của tư bản là: Tiền - Hàng - Tiền (T-H-T')

112 / 250

Q112:

Nước ta trong năm 2008 có tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ đưa vào lưu thông là 1.500 tỷ VNĐ, có số vòng lưu thông của đồng tiền là 4 vòng. Vậy lượng tiền cần thiết cho lưu thông của năm 2008 là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nước ta trong năm 2008 có tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ đưa vào lưu thông là 1.500 tỷ VNĐ, có số vòng lưu thông của đồng tiền là 4 vòng. Vậy lượng tiền cần thiết cho lưu thông của năm 2008 là:  375 tỷ VNĐ

113 / 250

Q113:

Điền vào chỗ trống: "Có chính sách đãi ngộ thỏa đáng đối với người tài, coi hiền tài là nguyên khí quốc gia, là ... để phát triển đất nước trong thời đại khoa học - công nghệ mới"

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

 "Có chính sách đãi ngộ thỏa đáng đối với người tài, coi hiền tài là nguyên khí quốc gia, là Điều kiện tiên quyết để phát triển đất nước trong thời đại khoa học - công nghệ mới"

114 / 250

Q114:

Lợi tức là một phần của:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lợi tức là một phần của:Lợi nhuận bình quân

115 / 250

Q115:

Độc quyền trong CNTB có bao nhiêu đặc điểm?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Độc quyền trong CNTB có bao nhiêu đặc điểm? 5

116 / 250

Q116:

Chọn phương án đúng trong các phương án dưới đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phương án đúng trong các phương án dưới đây: Độc quyền là con đẻ của cạnh tranh, đối lập với cạnh tranh nhưng không thủ tiêu cạnh tranh

117 / 250

Q117:

Ai là người được C.Mác coi là sáng lập ra KTCT tư sản cổ điển?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

W.Petty là người được C.Mác coi là sáng lập ra KTCT tư sản cổ điển

118 / 250

Q118:

Bản chất của độc quyền nhà nước là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bản chất của độc quyền nhà nước là:Sự kết hợp tổ chức độc quyền tư nhân và nhà nước tư sản

119 / 250

Q119:

Những đặc điểm kinh tế của độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những đặc điểm kinh tế của độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản: Sự kết hợp nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà nước; Sự hình thành, phát triển sở hữu nhà nước; Độc quyền nhà nước trở thành công cụ để nhà nước điều tiết nền kinh tế

120 / 250

Q120:

Điền vào chỗ trống: "Độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản là sự thống nhất của ba quá trình gắn bó chặt chẽ với nhau: ... sức mạnh của các tổ chức độc quyền, ... vai trò can thiệp của nhà nước vào kinh tế, kết hợp sức mạnh của độc quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước trong một cơ chế thống nhất và làm cho bộ máy nhà nước ngày càng phụ thuộc vào các tổ chức độc quyền"

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

 "Độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản là sự thống nhất của ba quá trình gắn bó chặt chẽ với nhau: Tăng sức mạnh của các tổ chức độc quyền, tăng vai trò can thiệp của nhà nước vào kinh tế, kết hợp sức mạnh của độc quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước trong một cơ chế thống nhất và làm cho bộ máy nhà nước ngày càng phụ thuộc vào các tổ chức độc quyền"

121 / 250

Q121:

Sở hữu độc quyền nhà nước là sự kết hợp của:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sở hữu độc quyền nhà nước là sự kết hợp của: Sở hữu nhà nước và sở hữu độc quyền tư nhân

122 / 250

Q122:

Sự xuất hiện của độc quyền nhà nước làm cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự xuất hiện của độc quyền nhà nước làm cho: Làm cho mâu thuẫn giai cấp vô sản và tư sản sâu sắc hơn

123 / 250

Q123:

Nguyên nhân ra đời của độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản tự do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân ra đời của độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản tự do: Sự phát triển của PCLĐXH đã làm xuất hiện ngành mới có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội; Tích tụ và tập trung vốn càng lớn thì tích tụ và tập trung sản xuất càng cao, sinh ra những cơ cấu kinh tế to lớn đòi hỏi phải có một sự điều tiết từ trung tâm đối với sản xuất và phân phối; Xu hướng quốc tế hóa kinh tế quốc tế

124 / 250

Q124:

Sở hữu bao hàm nội dung về:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sở hữu bao hàm nội dung về: Nội dung kinh tế, nội dung pháp lý

125 / 250

Q125:

Trong những luận điểm sau, luận điểm nào đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong những luận điểm sau, luận điểm nào đúng: Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản là sự chuyển hóa của tiền thành tư bản vừa diễn ra trong phạm vi lưu thông mà đồng thời lại khôn phải trong phạm vi lưu thông

126 / 250

Q126:

Khi nghiên cứu phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, C.Mác bắt đầu từ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi nghiên cứu phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, C.Mác bắt đầu từ: Sản xuất hàng hóa giản đơn và hàng hóa

127 / 250

Q127:

Sản xuất hàng hóa tồn tại:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sản xuất hàng hóa tồn tại: Trong các xã hội có phân công lao động xã hội và sự tách biệt về kinh tế giữa những người
sản xuất

128 / 250

Q128:

Sản xuất hàng hóa ra đời khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sản xuất hàng hóa ra đời khi: Có sự phân công lao động xã hội và có sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người sản xuất hàng hóa

129 / 250

Q129:

Mục đích cuối cùng của chủ sản xuất hàng hóa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mục đích cuối cùng của chủ sản xuất hàng hóa là: Tối đa hóa giá trị thặng dư

130 / 250

Q130:

Lượng giá trị của đơn vị hàng hóa thay đổi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lượng giá trị của đơn vị hàng hóa thay đổi: Tỷ lệ nghịch với năng suất lao động, không phụ thuộc vào cường độ lao động

131 / 250

Q131:

Giá cả nhỏ hơn giá trị khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá cả nhỏ hơn giá trị khi:Cung lớn hơn cầu

132 / 250

Q132:

Giá cả bằng giá trị khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá cả bằng giá trị khi: Cung bằng cầu

133 / 250

Q133:

Giá cả lớn hơn giá trị khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá cả lớn hơn giá trị khi: Cung nhỏ hơn cầu

134 / 250

Q134:

Yếu tố nào quyết định đến giá cả hàng hóa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố nào quyết định đến giá cả hàng hóa là: Giá trị của hàng hóa

135 / 250

Q135:

Vai trò của thị trường là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vai trò của thị trường là: Là điều kiện, môi trường cho sản xuất phát triển; Kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong xã hội, tạo ra các nguồn lực hiệu quả trong nền kinh tế; Gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới

136 / 250

Q136:

Ý nào sau đây là ý không đúng về lao động phức tạp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ý nào sau đây là ý không đúng về lao động phức tạp: Lao động phức tạp là lao động trí tuệ của người lao động có trình độ cao

137 / 250

Q137:

Thế nào là lao động phức tạp?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

 Lao động phức tạp là lao động phải trải qua đào tạo, huấn luyện mới làm được

138 / 250

Q138:

Thế nào là lao động giản đơn

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thế nào là lao động giản đơn Là lao động không cần trải qua đào tạo cũng có thể làm được

139 / 250

Q139:

Nguồn gốc trực tiếp của tích lũy tư bản là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguồn gốc trực tiếp của tích lũy tư bản là:Giá trị thặng dư

140 / 250

Q140:

Để tăng năng suất lao động phải:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để tăng năng suất lao động phải:Nâng cao trình độ khéo léo của người lao động; Tăng cường ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất; Có sự kết hợp xã hội hóa của sản xuất, hiệu quả của tư liệu sản xuất và các điều kiện tự nhiên

141 / 250

Q141:

Hãy chọn phương án đúng về đặc điểm của chính sách kinh tế

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hãy chọn phương án đúng về đặc điểm của chính sách kinh tế Mang tính chủ quan

142 / 250

Q142:

Chọn phương án đúng về quy luật kinh tế và chính sách kinh tế: 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phương án đúng về quy luật kinh tế và chính sách kinh tế:  Quy luật kinh tế là cơ sở của chính sách kinh tế; Chính sách kinh tế là hoạt động chủ quan của nhà nước trên cơ sở nhận thức và vận dụng các quy luật khách quan; Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế đều phụ thuộc vào các điều kiện khách quan; 

143 / 250

Q143:

Tuần hoàn của tư bản gồm các giai đoạn nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tuần hoàn của tư bản gồm các giai đoạn nào? Lưu thông - Sản xuất - Lưu thông

144 / 250

Q144:

Mô hình công nghiệp hóa kiểu Liên Xô (cũ)

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mô hình công nghiệp hóa kiểu Liên Xô (cũ) Nhà nước phải huy động những nguồn lực to lớn trong toàn xã hội, từ đó phân bổ, đầu tư cho ngành công nghiệp nặng, mà trực tiếp là ngành cơ khí, chế tạo máy, thông qua cơ chế kế hoạch hóa tập trung, mệnh lệnh

145 / 250

Q145:

Nguồn gốc trực tiếp của tập trung tư bản là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguồn gốc trực tiếp của tập trung tư bản là: Tư bản có sẵn trong xã hội

146 / 250

Q146:

Điền vào chỗ trống: "Lợi ích kinh tế mang tính ... và là động lực mạnh mẽ để phát triển kinh tế - xã hội"

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

 "Lợi ích kinh tế mang tính Khách quan và là động lực mạnh mẽ để phát triển kinh tế - xã hội"

147 / 250

Q147:

Mối quan hệ giữa các chủ thể về lợi ích kinh tế:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mối quan hệ giữa các chủ thể về lợi ích kinh tế: Vừa thống nhất, vừa mâu thuẫn với nhau

148 / 250

Q148:

Các nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích kinh tế

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích kinh tế Trình độ phát triển của LLSX; Địa vị của chủ thể trong hệ thống quan hệ sản xuất xã hội; Chính sách phân phối thu nhập của nhà nước

149 / 250

Q149:

Điền vào chỗ trống: "Lợi ích kinh tế là ... của các chủ thể và hoạt động kinh tế - xã hội":

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

 "Lợi ích kinh tế là Động lực trực tiếp  của các chủ thể và hoạt động kinh tế - xã hội":

150 / 250

Q150:

Vai trò của lợi ích kinh tế là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vai trò của lợi ích kinh tế là: Là động lực trực tiếp của các chủ thể và hoạt động kinh tế - xã hội; Là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác

151 / 250

Q151:

Hao mòn vô hình của tư bản cố định là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hao mòn vô hình của tư bản cố định là:Sự mất giá thuần túy do việc tăng lên của năng suất lao động và những tư liệu lao động mới có năng suất cao hơn

152 / 250

Q152:

Hao mòn hữu hình của tư bản cố định là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hao mòn hữu hình của tư bản cố định là: Hao mòn về giá trị và giá trị sử dụng

153 / 250

Q153:

Hãy chọn phương án đúng về đặc điểm của quy luật kinh tế

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hãy chọn phương án đúng về đặc điểm của quy luật kinh tế Mang tính khách quan

154 / 250

Q154:

Đặc điểm của tư bản cho vay trong Chủ nghĩa tư bản:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đặc điểm của tư bản cho vay trong Chủ nghĩa tư bản: Quyền sử dụng tác khỏi quyền sở hữu; Là hàng hóa đặc biệt; Là hình thái tư bản phiến diện nhất nhưng được sùng bái nhất

155 / 250

Q155:

CNTB có hạn chế mang tính lịch sử. Đó là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

CNTB có hạn chế mang tính lịch sử. Đó là:Tập trung chủ yếu vì lợi ích của thiểu số giai cấp tư sản

156 / 250

Q156:

CNTB có hạn chế mang tính lịch sử. Đó là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

CNTB có hạn chế mang tính lịch sử. Đó là: Tập trung chủ yếu vì lợi ích của thiểu số giai cấp tư sản; CNTB đã và đang tiếp tục tham gia chiến tranh và xung đột ở nhiều nơi trên thế giới; Sự phân hóa giàu nghèo có xu hướng ngày càng sâu sắc

157 / 250

Q157:

Sự khác biệt cơ bản của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự khác biệt cơ bản của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa là: Về mục tiêu

158 / 250

Q158:

Mục tiêu của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mục tiêu của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là: Phương thức để phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội; Nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện "dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh"

159 / 250

Q159:

Cơ cấu kinh tế nhiều thành phần có vai trò gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ cấu kinh tế nhiều thành phần có vai trò Cho phép khai thác, sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất các nguồn lực và tiềm năng của nền kinh tế

160 / 250

Q160:

Những hình thức phân phối phản ánh định hướng xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị trường:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những hình thức phân phối phản ánh định hướng xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị trường:  Phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế; Phân phối theo phúc lợi

161 / 250

Q161:

Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam bao gồm các đặc trưng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam bao gồm các đặc trưng: Đặc trưng chung vốn có của kinh tế thị trường và đặc trưng riêng của Việt Nam

162 / 250

Q162:

Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta là: Bước đi quan trọng nhằm xã hội hóa nền sản xuất xã hội; Bước đi tất yếu của của sự phát triển từ sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn; Bước đi quá độ để đi lên chủ nghĩa xã hội

163 / 250

Q163:

Mô hình kinh tế khái quát trong thời kỳ quá độ ở nước ta là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mô hình kinh tế khái quát trong thời kỳ quá độ ở nước ta là:Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

164 / 250

Q164:

Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam: Phải thực hiện gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội; phát triển kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa - xã hội; thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và từng giai đoạn phát triển của kinh tế thị trường

165 / 250

Q165:

Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là: Nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị trường đồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; Có sự điều tiết của Nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo

166 / 250

Q166:

Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là: Nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng; Kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể cùng với kinh tế tư nhân là nòng cốt để phát triển một nền kinh tế độc lập tự chủ

167 / 250

Q167:

Điền vào chỗ trống: "Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là nền kinh tế vận hành theo các ... đồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự điều tiết của Nhà nước
do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo"

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

 "Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị trường đồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự điều tiết của Nhà nước
do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo"

168 / 250

Q168:

Việt Nam sử dụng cơ chế thị trường cùng các hình thức và phương pháp quản lý của kinh tế thị trường là để:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việt Nam sử dụng cơ chế thị trường cùng các hình thức và phương pháp quản lý của kinh tế thị trường là để:Kích thích sản xuất, khuyến khích sự năng động, sáng tạo của người lao động; Giải phóng sức sản xuất, thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa; Bảo đảm từng bước xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội

169 / 250

Q169:

Lý do phải thực hiện hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lý do phải thực hiện hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa: Do thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam còn chưa đồng bộ; Hệ thống thể chế còn chưa đầy đủ; Hệ thống thể chế còn kém hiệu lực, hiệu quả, kém đầy đủ các yếu tố thị trường và các loại thị trường

170 / 250

Q170:

Tìm đáp án sai

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tìm đáp án sai:Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đã đồng bộ

171 / 250

Q171:

Vai trò của kinh tế tư nhân trong kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vai trò của kinh tế tư nhân trong kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là:Kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng

172 / 250

Q172:

Mục đích của xuất khẩu tư bản là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mục đích của xuất khẩu tư bản là:Thu được giá trị thặng dư và các nguồn lợi nhuận khác ở nước nhập khẩu tư bản

173 / 250

Q173:

Trong quá trình phát triển, CNTB có nhiều mặt tích cực đối với sự phát triển sản xuất xã hội. Đó là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong quá trình phát triển, CNTB có nhiều mặt tích cực đối với sự phát triển sản xuất xã hội. Đó là:Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh chóng

174 / 250

Q174:

Điền vào chỗ trống: Khi các tổ chức độc quyền xuất hiện, các tổ chức độc quyền có thể ấn định ... độc quyền mua, độc quyền bán để thu ... độc quyền cao

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

 Khi các tổ chức độc quyền xuất hiện, các tổ chức độc quyền có thể ấn định giá cả độc quyền mua, độc quyền bán để thu lợi nhuận độc quyền cao

175 / 250

Q175:

Công nghiệp hóa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công nghiệp hóa là: Quá trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội từ dựa trên lao động thủ công là chính sang nền sản xuất xã hội dựa chủ yếu trên lao động bằng máy móc nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao

176 / 250

Q176:

Xét trên phạm vi xã hội thì lưu thông (mua, bán thông thường):

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét trên phạm vi xã hội thì lưu thông (mua, bán thông thường): Không tạo ra giá trị tăng thêm

177 / 250

Q177:

Thể chế là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thể chế là: Những quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh hành vi của con người trong một chế độ xã hội

178 / 250

Q178:

Thể chế kinh tế:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thể chế kinh tế:Là hệ thống quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế, các hành vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh tế

179 / 250

Q179:

Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là:Hệ thống đường lối, chủ trương, chiến lược, hệ thống luật pháp, chính sách quy định xác lập cơ chế vận hành, điều chỉnh chức năng, hoạt động, mục tiêu, phương thức hoạt động, các quan hệ lợi ích của các tổ chức, các chủ thể kinh tế nhằm hướng tới xác lập đồng bộ các yếu tố thị trường, các loại thị trường hiện đại theo hướng góp phần thúc đẩy dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh

180 / 250

Q180:

Điền vào chỗ trống: "Phát triển kinh tế thị trường ... là đường lối chiến lược nhất quán, là mô hình kinh tế tổng quát trong suốt thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam".

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

"Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là đường lối chiến lược nhất quán, là mô hình kinh tế tổng quát trong suốt thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam".

181 / 250

Q181:

Học thuyết kinh tế nào của C.Mác được coi là hòn đá tảng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Học thuyết kinh tế nào của C.Mác được coi là hòn đá tảng? Học thuyết giá trị thặng dư

182 / 250

Q182:

Lợi nhuận là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lợi nhuận là: Chênh lệch giữa giá trị hàng hóa và chi phí sản xuất

183 / 250

Q183:

Tư bản thương nghiệp là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tư bản thương nghiệp là: Bộ phận chuyên môn hóa trong việc lưu thông hàng hóa

184 / 250

Q184:

Dưới CNTB, giá cả chung của nông phẩm được xác định theo giá cả cá biệt của nông phẩm ở loại đất nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dưới CNTB, giá cả chung của nông phẩm được xác định theo giá cả cá biệt của nông phẩm ở loại đất nào? Đất xấu

185 / 250

Q185:

Một trong những hình thức đầu tư gián tiếp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một trong những hình thức đầu tư gián tiếp: Hình thức đầu tư thông qua các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư

186 / 250

Q186:

Đầu tư trực tiếp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đầu tư trực tiếp: Là hình thức xuất khấu tư bản để xây dựng những xí nghiệp mới hoặc mua lại những xí nghiệp đang hoạt động ở nước nhận đầu tư để trực tiếp kinh doanh thu lợi nhuận cao, biến nó thành một chi nhánh của "công ty mẹ" ở chính quốc

187 / 250

Q187:

Trong giai đoạn CNTB độc quyền có những hình thức cạnh tranh nào? Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các phương án sau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong giai đoạn CNTB độc quyền có những hình thức cạnh tranh nào? Cạnh tranh giữa tổ chức độc quyền với xí nghiệp ngoài độc quyền; Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau; Cạnh tranh trong nội bộ tổ chức độc quyền

188 / 250

Q188:

Cạnh tranh trong nội bộ ngành là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cạnh tranh trong nội bộ ngành là: Cạnh tranh giữa các chủ thể kinh doanh trong cùng một ngành, cùng sản xuất một loại hàng hóa

189 / 250

Q189:

Cạnh tranh giữa các ngành là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cạnh tranh giữa các ngành Là cạnh tranh giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh giữa các ngành khác nhau

190 / 250

Q190:

Cạnh tranh có vai trò:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cạnh tranh có vai trò:Thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế thị trường; Thúc đẩy sự phát triển lực lượng sản xuất; Thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu của xã hội

191 / 250

Q191:

Chọn phương án đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phương án đúng:Kinh tế thị trường là sản phẩm của văn minh nhân loại

192 / 250

Q192:

Lựa chọn phương án đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lựa chọn phương án đúng:Lợi nhuận độc quyền là lợi nhuận thu được cao hơn lợi nhuận bình quân, do sự thống trị của các tổ chức độc quyền đem lại

193 / 250

Q193:

Điền vào chỗ trống: Các tổ chức độc quyền thống trị bằng cách khống chế (áp đặt) giá bán hàng hóa cao và giá mua hàng hóa thấp, do đó các tổ chức độc quyền luôn thu được... độc quyền cao

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các tổ chức độc quyền thống trị bằng cách khống chế (áp đặt) giá bán hàng hóa cao và giá mua hàng hóa thấp, do đó các tổ chức độc quyền luôn thu được lợi nhuận độc quyền cao

194 / 250

Q194:

Sản xuất và lưu thông hàng hóa chịu sự chi phối của những quy luật kinh tế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sản xuất và lưu thông hàng hóa chịu sự chi phối của những quy luật kinh tế :Quy luật giá trị; Quy luật cạnh tranh và quy luật cung cầu; Quy luật lưu thông tiền tệ

195 / 250

Q195:

C.Mác đã khái quát tính quy luật của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất ở các giai đoạn phát triển là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

C.Mác đã khái quát tính quy luật của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất ở các giai đoạn phát triển là:Hiệp tác giản đơn, công trường thủ công và đại công nghiệp

196 / 250

Q196:

Mô hình CNH cổ điển:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mô hình CNH cổ điển: Được thực hiện gắn liền với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất

197 / 250

Q197:

Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất bắt nguồn từ quốc gia?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất bắt nguồn từ quốc gia Anh

198 / 250

Q198:

Cách mạng công nghiệp lần thứ 3 diễn ra

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cách mạng công nghiệp lần thứ 3 diễn ra Từ khoảng những năm đầu thập niên 60 đến cuối thế kỷ XX

199 / 250

Q199:

Sự thích ứng với những tác động mới của cách mạng công nghiệp 4.0:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự thích ứng với những tác động mới của cách mạng công nghiệp 4.0: Không phải là nhiệm vụ của nhà nước hay doanh nghiệp mà là củ toàn dân, mỗi công dân

200 / 250

Q200:

Cách mạng công nghiệp lần thứ tư được đề cập lần đầu tiên ở:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cách mạng công nghiệp lần thứ tư được đề cập lần đầu tiên ở:Hội chợ triển lãm công nghệ ở Hannover (CHLB Đức)

201 / 250

Q201:

Cách mạng công nghiệp lần thứ tư có biểu hiện đặc trưng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cách mạng công nghiệp lần thứ tư có biểu hiện đặc trưng là: Sự xuất hiện các công nghệ mới có tính đột phá về chất như: trí tuệ nhân tạo, big data, in 3D...

202 / 250

Q202:

Cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội phải là nền kinh tế hiện đại:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội phải là nền kinh tế hiện đại:Có cơ cấu cấu kinh tế hợp lý; Có trình độ xã hội hóa cao dựa trên trình độ khoa học và công nghệ hiện đại

203 / 250

Q203:

Chức năng tư tưởng của Kinh tế Chính trị Mác - Lênin thể hiện ở:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chức năng tư tưởng của Kinh tế Chính trị Mác - Lênin thể hiện ở: Hoạt động sản xuất của cải vật chất

204 / 250

Q204:

Chức năng nhận thức của kinh tế- chính trị là nhằm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chức năng nhận thức của kinh tế- chính trị là nhằm:                                                                                                                                             - Phát hiện bản chất của các hiện tượng và quá trình kinh tế

- Sự tác động giữa quan hệ sản xuất với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
- Tìm ra các quy luật kinh tế
205 / 250

Q205:

Chức năng phương pháp luận của kinh tế - chính trị Mác - Lênin thể hiện ở:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chức năng phương pháp luận của kinh tế - chính trị Mác - Lênin thể hiện ở: Là nền tảng lý luận cho các khoa học kinh tế ngành; Là cơ sở lý luận cho các khoa học nằm giáp ranh giữa các tri thức các ngành khác nhau

206 / 250

Q206:

Quá trình sản xuất là sự kết hợp của các yếu tố:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quá trình sản xuất là sự kết hợp của các yếu tố:Sức lao ộng với ối tượng lao ộng và tư liệu lao động

207 / 250

Q207:

Chọn đáp án sai về tin giy?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn đáp án sai về tin giy? Không có giá tr thc

208 / 250

Q208:

Nhận định nào sau đây đúng về chức năng phương pháp luận của kinh tế chính trị Mác-Lenin?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận định nào sau đây đúng về chức năng phương pháp luận của kinh tế chính trị Mác-Lenin? 

KTCT nghiên cứu các quan hệ sản xuất nhằm rút ra các quy luật, phạm trù kinh tế làm cơ sở nghiên cứu các môn kinh tế
chuyên ngành
209 / 250

Q209:

Người mua hàng hóa chỉ quan tâm đến:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người mua hàng hóa chỉ quan tâm đến: Giá trị và giá trị sử dụng

210 / 250

Q210:

Một ngành kinh tế được coi là đã trở thành ngành kinh tế tri thức khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một ngành kinh tế được coi là đã trở thành ngành kinh tế tri thức khi:Giá trị đo tri thức tạo ra chiếm khoảng 70% trong tổng giá trị sản xuất của ngành

211 / 250

Q211:

Toàn cầu hóa diễn ra trên nhiều lĩnh vực, trong đó nổi trội nhất là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Toàn cầu hóa diễn ra trên nhiều lĩnh vực, trong đó nổi trội nhất là:Lĩnh vưc kinh tế

212 / 250

Q212:

Chủ thể giữ vai trò quyết định trong việc giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa loại lợi ích kinh tế là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ thể giữ vai trò quyết định trong việc giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa loại lợi ích kinh tế là: Người lao động

213 / 250

Q213:

Một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay là:Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý, hiệu quả

214 / 250

Q214:

Lượng giá trị hàng hóa được tính bằng công thức c+v+m, nhận định nào sau đây đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lượng giá trị hàng hóa được tính bằng công thức c+v+m, nhận định nào sau đây đúng? C là chi phí tư bản cố định, v là chi phí tư bản khả biến, m là giá trị tăng thêm

215 / 250

Q215:

Dưới góc độ lợi ích người tiêu dùng, quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam có tác động tích cực nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dưới góc độ lợi ích người tiêu dùng, quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam có tác động tích cực nào? Người tiêu dùng tiếp cận hàng hóa đa dạng về chủng loại mẫu mã, chất lượng sản phẩm

216 / 250

Q216:

CNTB độc quyền là ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

CNTB độc quyền là Một giai đoạn phát triển của PTSX TBCN

217 / 250

Q217:

Xuất khẩu tư bản là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xuất khẩu tư bản là: Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài; Cho nước ngoài vay

218 / 250

Q218:

Chủ nghĩa tư bản phát triển qua các giai đoạn nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ nghĩa tư bản phát triển qua các giai đoạn nào? Chủ nghĩa tự do cạnh tranh và chủ nghĩa tư bản độc quyền

219 / 250

Q219:

Cơ chế kinh tế của CNTB độc quyền nhà nước gồm :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ chế kinh tế của CNTB độc quyền nhà nước gồm : Cơ chế thị trường, độc quyền tư nhân và sự can thiệp của nhà nước

220 / 250

Q220:

Trong giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành: Qui luật tỷ suất lợi nhuận bình quân

221 / 250

Q221:

Trong CNTB độc quyền, qui luật giá trị có hình thức biểu hiện là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong CNTB độc quyền, qui luật giá trị có hình thức biểu hiện là Qui luật giá cả độc quyền

222 / 250

Q222:

Nhân tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhân tố Cạnh tranh dưới đây không ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận 

223 / 250

Q223:

Nhà kinh điển nào sao đây nghiên cứu sâu về CNTB độc quyền ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhà kinh điển nào sao đây nghiên cứu sâu về CNTB độc quyền ? VI.Lênin

224 / 250

Q224:

Kết quả cạnh tranh trong nội bộ ngành :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kết quả cạnh tranh trong nội bộ ngành : Hình thành giá trị thị trường

225 / 250

Q225:

CNTB độc quyền xuất hiện vào thời kỳ lịch sử nào ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

CNTB độc quyền xuất hiện vào thời kỳ lịch sử nào ? Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX

226 / 250

Q226:

Tái sản xuất là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tái sản xuất là: Là quá trình sản xuất được lặp đi lặp lại và phục hồi không ngừng

227 / 250

Q227:

Căn cứ vào đâu để phân chia thành tái sản xuất cá biệt và tái sản xuất xã hội?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Căn cứ Căn cứ vào phạm vi sản xuất để phân chia thành tái sản xuất cá biệt và tái sản xuất xã hội

228 / 250

Q228:

Căn cứ vào đâu để chia ra thành tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Căn cứ vào Căn cứ vào quy mô chia ra thành tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng

229 / 250

Q229:

Loại tái sản xuất nào làm tăng sản phẩm chủ yếu do tăng năng suất lao động và hiệu quả sử dụng các nguồn lực?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Loại tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu làm tăng sản phẩm chủ yếu do tăng năng suất lao động và hiệu quả sử dụng các nguồn lực

230 / 250

Q230:

Chọn ý sai về tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn ý sai về tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng? Tái sản xuất giản ơn là việc tổ chức sản xuất ơn giản, không phức tạp

231 / 250

Q231:

Chọn ý sai về tái sản xuất mở rộng theo chiều rộng và tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn ý sai về tái sản xuất mở rộng theo chiều rộng và tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu? Cả hai hình thức tái sản xuất ều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao ộng và hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào

232 / 250

Q232:

Tiêu chí nào là quan trọng nhất để phân biệt các hình thái kinh tế - xã hội?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiêu chí nào là quan trọng nhất để phân biệt các hình thái kinh tế - xã hội? Quan hệ sản xuất

233 / 250

Q233:

Quy luật giá trị có tác dụng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quy luật giá trị có tác dụng: Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá; Cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao ộng và phân hoá những người sản xuất

234 / 250

Q234:

Hàng hoá là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hàng hoá là:Sản phẩm của lao động có thể thoả mãn nhu cầu nào ó của con người thông qua mua bán

235 / 250

Q235:

Giá cả hàng hoá là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá cả hàng hoá là: Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá

236 / 250

Q236:

Khi đồng thời tăng năng suất lao động và cường độ lao động lên 2 lần thì ý nào dưới đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi đồng thời tăng năng suất lao động và cường độ lao động lên 2 lần thì ý nào dưới đây là đúng? Giá trị 1 hàng hoá giảm 2 lần, tổng số giá trị hàng hoá tăng 2 lần

237 / 250

Q237:

Lao động cụ thể là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lao động cụ thể là:  Nguồn gốc của của cải

238 / 250

Q238:

"Lao động là cha, còn đất là mẹ của mọi của cải". Câu nói này là của ai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

"Lao động là cha, còn đất là mẹ của mọi của cải". Câu nói này là của W.Petty

239 / 250

Q239:

Công thức tính giá trị hàng hoá là: c + v + m. ý nào là không đúng trong các ý sau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công thức tính giá trị hàng hoá là: c + v + m. ý nào là không đúng trong các ý sau: Lao ộng trừu tượng tạo nên toàn bộ giá trị (c + v + m)

240 / 250

Q240:

Giá cả của hàng hoá được quyết định bởi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá cả của hàng hoá được quyết định bởi:Giá trị của hàng hoá; Cung cầu và cạnh tranh; Giá trị của tiền tệ trong lưu thông

241 / 250

Q241:

Tiền có 5 chức năng. Chức năng nào không đòi hỏi có tiền vàng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiền có 5 chức năng. Chức năng Chức năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán không đòi hỏi có tiền vàng 

242 / 250

Q242:

Lưu thông hàng hoá dựa trên nguyên tắc ngang giá. Điều này được hiểu như thế nào là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lưu thông hàng hoá dựa trên nguyên tắc ngang giá. Điều này được hiểu như thế nào là đúng? Giá cả có thể tách rời giá trị và xoay quanh giá trị của nó

243 / 250

Q243:

Quy luật giá trị hoạt động tự phát có thể dẫn đến sự hình thành QHSX TBCN không? Chọn câu trả lời đúng nhất:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quy luật giá trị hoạt động tự phát có thể dẫn đến sự hình thành QHSX TBCN không? Có nhưng rất chậm chạp

244 / 250

Q244:

Chủ nghĩa tư bản ra đời khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ nghĩa tư bản ra đời khi:Tư liệu sản xuất tập trung vào một số ít người còn a số người bị mất hết tư liệu sản xuất

245 / 250

Q245:

Quan hệ giữa tăng NSLĐ với giá trị hàng hoá. Chọn các ý đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan hệ giữa tăng NSLĐ với giá trị hàng hoá: NSLĐ tăng lên thì giá trị đơn vị hàng hoá giảm; NSLĐ tăng lên thì lượng giá trị mới (v+m) của đơn vị hàng hoá giảm xuống tuyệt đối

246 / 250

Q246:

Lao động cụ thể là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lao động cụ thể là:Là lao động ngành nghề, có mục đích riêng, đối tượng riêng, công cụ lao động riêng và kết quả riêng

247 / 250

Q247:

Ai là người phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

 C.Mác là người phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá

248 / 250

Q248:

Sự phát triển đại công nghiệp cơ khí ở Anh bắt đầu từ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự phát triển đại công nghiệp cơ khí ở Anh bắt đầu từ:Các ngành công nghiệp nhẹ

249 / 250

Q249:

Tiền tệ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiền tệ là:Là hàng hoá đặc biệt óng vai trò là vật ngang giá chung

250 / 250

Q250:

Quan hệ giữa giá cả và giá trị. Chọn các ý đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan hệ giữa giá cả và giá trị: Giá trị là cơ sở của giá cả, là yếu tố quyết định giá cả;Giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị; Giá cả thị trường còn chịu ảnh hưởng của cung - cầu, giá trị của tiền

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1 / 250
Giải thích

Những yếu tố nào dưới đây không thuộc tư bản cố định?  Nguyên, nhiên vật liệu, điện nước dùng cho sản xuất

Câu hỏi 3 / 250
Giải thích

Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác - Lênin là: Quan hệ sản xuất trong mối quan hệ tác động qua lại với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng

Câu hỏi 5 / 250
Giải thích

Phương pháp trừu tượng hóa khoa học là: Gạt bỏ các hiện tượng ngẫu nhiên, bề ngoài, chỉ giữ lại những mối liên hệ phổ biến mang tính bản chất

Câu hỏi 6 / 250
Giải thích

Chức năng của Kinh tế chính trị Mác - Lênin gồm: Nhận thức, thực tiễn, tư tưởng, phương pháp luận

Câu hỏi 7 / 250
Giải thích

Chức năng tư tưởng của Kinh tế Chính trị Mác - Lênin thể hiện ở: Tất cả đều đúng

Câu hỏi 8 / 250
Giải thích

Bản chất khoa học và cách mạng của kinh tế chính trị Mác - Lênin thể hiện ở chức năng: Nhận thức, thực tiễn, tư tưởng, phương pháp luận

Câu hỏi 9 / 250
Giải thích

Thế nào là cầu hàng hóa Nhu cầu của xã hội về hàng hóa được biểu hiện trên thị trường ở một mức giá nhất định

Câu hỏi 10 / 250
Giải thích

Giá trị sử dụng của hàng hóa  Là phạm trù vĩnh viễn

Câu hỏi 11 / 250
Giải thích

Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất hàng hóa là thời gian: Sản xuất ở điều kiện trung bình của xã hội

Câu hỏi 12 / 250
Giải thích

Thông thường thời gian lao động xã hội cần thiết: Trùng với thời gian lao động cá biệt của người sản xuất hàng hóa mà cung cấp đại bộ phận hàng hóa đó trên thị trường

Câu hỏi 13 / 250
Giải thích

Các nhân tố ảnh hưởng tới quy mô tích lũy tư bản: Trình độ khai thác sức lao động; năng suất lao động xã hội; sử dụng hiệu quả máy móc; đại lượng tư bản ứng trước

Câu hỏi 15 / 250
Giải thích

Ý nghĩa quan trọng nhất của việc nghiên cứu hàng hóa sức lao động: Tìm ra chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản

Câu hỏi 16 / 250
Giải thích

Sức lao động trở thành hàng hóa khi người lao động: Được tự do về thân thể và không có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết

Câu hỏi 17 / 250
Giải thích

Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động có tính đặc biệt là: Tăng lượng giá trị trong quá trình sử dụng

Câu hỏi 18 / 250
Giải thích

Giá trị của hàng hóa sức lao động: Do số lượng lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái sản xuất sức lao động quyết định

Câu hỏi 19 / 250
Giải thích

Chức năng phương tiện lưu thông của tiền không đòi hỏi có tiền vàng

Câu hỏi 21 / 250
Giải thích

Tiền làm chức năng phương tiện lưu thông là:Trung gian, môi giới trong trao đổi  

Câu hỏi 22 / 250
Giải thích

Khi tiền làm chức năng tiền tệ thế giới nghĩa là: Trao đổi quốc tế

Câu hỏi 24 / 250
Giải thích

Khối lượng giá trị thặng dư cho ta biết:Quy mô giá trị thặng dư mà chủ sở hữu tư liệu sản xuất thu được

Câu hỏi 25 / 250
Giải thích

Tỷ suất giá trị thặng dư cho ta biết: Trình độ khai thác SLĐ làm thuê của chủ sở hữu tư liệu sản xuất

Câu hỏi 28 / 250
Giải thích

Hai hàng hóa trao đổi được với nhau vì: Chúng cùng là sản phẩm của lao động và Có lượng thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra chúng bằng nhau

Câu hỏi 29 / 250
Giải thích

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa:  Giúp khối liên minh công nhân, nông dân và tri thức ngày càng được tăng cường, củng cố; Nâng cao vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân

Câu hỏi 30 / 250
Giải thích

Một trong những nội dung công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam là:Tạo lập những điều kiện có thể thực hiện chuyển đổi từ nền sản xuất - xã hội lạc hậu sang nền sản xuất - xã hội tiến bộ

Câu hỏi 31 / 250
Giải thích

Một trong những đặc điểm chủ yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam là: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức

Câu hỏi 32 / 250
Giải thích

Đảng ta nêu ra quan niệm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa như sau: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình chuyển đổi căn bản, tòa diện các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ, nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao

Câu hỏi 33 / 250
Giải thích

Để thực hiện thành công quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn đòi hỏi phải: Ứng dụng công nghệ sinh học vào sản xuất, thực hiện cơ giới hóa, điện khí hóa, thủy lợi hóa; Phát triển công, thương nghiệp và dịch vụ phục vụ cho nông nghiệp, nông thôn, từng bước xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ cho phát triển nông nghiệp, nông thôn

Câu hỏi 34 / 250
Giải thích

Căn cứ nào để phân chia tư bản cố định và tư bản lưu động: Phương thức chuyển giá trị các bộ phận tư bản vào sản phẩm

Câu hỏi 36 / 250
Giải thích

Nguyên nhân có địa tô chênh lệch II  Do đầu tư thêm tư bản mà có

Câu hỏi 37 / 250
Giải thích

Nguyên nhân có địa tô chênh lệch I: Do độ màu mỡ tự nhiên của đất và do vị trí thuận lợi của ruộng đất

Câu hỏi 38 / 250
Giải thích

Trong các định nghĩa về tư bản sau đây, hãy chọn ra định nghĩa nào mà bạn cho là chính xác nhất: Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê

Câu hỏi 39 / 250
Giải thích

Tư bản là:  Giá trị đem lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê

Câu hỏi 41 / 250
Giải thích

Để tăng năng suất lao động phải:Nâng cao trình độ khéo léo của người lao động ,Tăng cường ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất ,Có sự kết hợp xã hội hóa của sản xuất, hiệu quả của tư liệu sản xuất và các điều kiện tự nhiên 

Câu hỏi 42 / 250
Giải thích

Thực chất của quan hệ trao đổi hàng hóa là: Trao đổi hai giá trị sử dụng khác nhau với hai lượng giá trị bằng nhau

Câu hỏi 44 / 250
Giải thích

Trong nền kinh tế thị trường, độc quyền: Có thể hình thành một cách tự nhiên, cũng có thể được hình thành bởi ý chí của nhà nước

Câu hỏi 45 / 250
Giải thích

Một số hệ quả của tích lũy tư bản: Tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản; Tăng tích tụ và tập trung tư bản; Tăng chênh lệch giữa thu nhập của nhà tư bản với thu nhập của người lao động làm thêm cả tuyệt đối lẫn tương đối

Câu hỏi 46 / 250
Giải thích

Các nhân tố nào ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận: Tỷ suất giá trị thặng dư; Cấu tạo hữu cơ của tư bản; Tốc độ chu chuyển của tư bản; Tiết kiệm tư bản bất biến

Câu hỏi 49 / 250
Giải thích

Tỷ suất lợi nhuận phản ánh:Mức doanh lợi của đầu tư tư bản

Câu hỏi 51 / 250
Giải thích

Tư bản khả biến là: Biến đổi về số lượng trong quá trình sản xuất

Câu hỏi 53 / 250
Giải thích

Vai trò của tư bản bất biến là: Điều kiện để diễn ra quá trình tạo ra giá trị thặng dư

Câu hỏi 54 / 250
Giải thích

Phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến cho ta biết: Vai trò của từng bộ phận tư bản trong việc sáng tạo ra giá trị thặng dư

Câu hỏi 56 / 250
Giải thích

Giá trị của hàng hóa được quyết định bởi: Lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa

Câu hỏi 57 / 250
Giải thích

Phạm trù giá trị hàng hóa xuất hiện: Trong nền sản xuất hàng hóa

Câu hỏi 58 / 250
Giải thích

Giá trị trao đổi là: Công dụng của vật phẩm

Câu hỏi 59 / 250
Giải thích

Hai hàng hóa trao đổi được với nhau vì: Chúng cùng là sản phẩm của lao động và có lượng thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra chúng bằng nhau

Câu hỏi 60 / 250
Giải thích

Thực chất của quan hệ trao đổi hàng hóa là: Trao đổi hai giá trị sử dụng khác nhau với hai lượng giá trị bằng nhau

Câu hỏi 63 / 250
Giải thích

Tác động tích cực của độc quyền đối với nền kinh tế: Tạo ra khả năng to lớn trong việc nghiên cứu và triển khai các hoạt động khoa học kỹ thuật, thúc đẩy sự tiến bộ kỹ thuật; Làm tăng năng suất lao động, tăng năng lực cạnh tranh của bản thân tổ chức độc quyền ;Tạo được sức mạnh kinh tế góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo hướng sản xuất lớn hiện đại

Câu hỏi 64 / 250
Giải thích

Tác động tiêu cực của độc quyền đối với nền kinh tế Độc quyền chi phối các quan hệ kinh tế, xã hội làm tăng sự phân hóa giàu nghèo

Câu hỏi 65 / 250
Giải thích

Về mặt chính trị, hệ thống các nhà tài phiệt chi phối  Mọi hoạt động của cơ quan nhà nước

Giải thích

Nghiên cứu chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, V.I.Lênin đã dự báo rằng: "tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung sản xuất và sự tập trung sản xuất này, khi phát triển đến mức độ nhất định, lại dẫn tới độc quyền".

Câu hỏi 67 / 250
Giải thích

Nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền cao là: Lao động không công của công nhân làm việc trong các xí nghiệp độc quyền ; Một phần lao động không công của công nhân làm việc trong các xí nghiệp ngoài độc quyền; Một phần giá trị thặng dư của các nhà tư bản vừa và nhỏ bị mất đi do thua thiệt trong
cuộc cạnh tranh

Câu hỏi 68 / 250
Giải thích

Nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền cao là: Lao động không công của công nhân làm việc trong các xí nghiệp độc quyền ;Một phần lao động không công của công nhân làm việc trong các xí nghiệp ngoài độc quyền; Phần lao động thặng dư và đôi khi cả một phần lao động tất yếu của những người sản xuất nhỏ, nhân dân lao động ở các nước tư bản và các nước thuộc địa và phụ thuộc

Câu hỏi 69 / 250
Giải thích

Nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền cao là: Toàn bộ lao động của công nhân làm việc trong các xí nghiệp độc quyền; Một phần lao động không công của công nhân làm việc trong các xí nghiệp ngoài độc quyền; Phần lao động thặng dư và đôi khi cả một phần lao động tất yếu của những người sản xuất nhỏ, nhân dân lao động ở các nước tư bản và các nước thuộc địa và phụ thuộc

Câu hỏi 70 / 250
Giải thích

Nguyên nhân ra đời của độc quyền: Do sự phát triển của lực lượng sản xuất; do cạnh tranh và Do khủng hoảng và sự phát
triển của hệ thống tín dụng

Câu hỏi 71 / 250
Giải thích

Nguyên nhân ra đời của độc quyền: Do sự phát triển của lực lượng sản xuất Do cạnh tranh Do khủng hoảng và sự phát triển của hệ thống tín dụng

Giải thích

"Độc quyền là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, nắm trong tay phần lớn việc Sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hóa, có khả năng định ra giá cả độc quyền, nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao".

Câu hỏi 74 / 250
Giải thích

Một trong những tác động của độc quyền đối với nền kinh tế: Tạo ra khả năng to lớn trong việc nghiên cứu và triển khai các hoạt động khoa học kỹ thuật, thúc đẩy sự tiến bộ kỹ thuật

Câu hỏi 75 / 250
Giải thích

Chọn phương án đúng nhất: Ngoài "chế độ tham dự", để thu lợi nhuận độc quyền cao, các tài phiệt (hay đầu sỏ tài chính, trùm tài chính) còn thực hiện:  Đầu cơ chứng khoán ở sở giao dịch; Lập công ty mới; Phát hành trái khoán, kinh doanh công trái

Câu hỏi 76 / 250
Giải thích

Lựa chọn phương án đúng Các tổ chức độc quyền luôn áp đặt giá cả cao khi bán và giá cả thấp khi mua

Câu hỏi 77 / 250
Giải thích

Giá trị thặng dư là: Bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân tạo ra cho nhà tư bản

Câu hỏi 80 / 250
Giải thích

Sản xuất giá trị thặng dư tương đối là phương pháp: Rút ngắn thời gian lao động tất yếu

Giải thích

"Những thời đại kinh tế khác nhau không phải ở chỗ chúng ta sản xuất cái gì, mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng cách nào, với những tư liệu lao động nào". Câu nói trên của C.Mác

Câu hỏi 82 / 250
Giải thích

D.Ricardo là nhà kinh tế của thời kỳ Thời kỳ đại công nghiệp cơ khí

Câu hỏi 83 / 250
Giải thích

Thế nào là năng suất lao động? NSLĐ được tính bằng số sản phẩm làm ra trong một đơn vị thời gian

Câu hỏi 84 / 250
Giải thích

Một trong những nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ gồm:Trình độ khéo léo trung bình của người lao động

Câu hỏi 85 / 250
Giải thích

Các nhân tố nào ảnh hướng đến NSLĐ? Trình độ chuyên môn của người lao động; Trình độ kỹ thuật và công nghệ sản xuất; Các điều kiện tự nhiên

Câu hỏi 86 / 250
Giải thích

Tăng NSLĐ và tăng CĐLĐ giống nhau là: Đều làm tăng số sản phẩm được sản xuất ra

Câu hỏi 87 / 250
Giải thích

Tăng NSLĐ và tăng CĐLĐ khác nhau là: Tăng NSLĐ làm giảm lượng giá trị hàng hóa còn tăng CĐLĐ không ảnh hưởng lượng giá trị hàng hóa

Câu hỏi 88 / 250
Giải thích

Tăng NSLĐ là:Tăng hiệu quả hay hiệu suất của lao động

Câu hỏi 90 / 250
Giải thích

Giá trị cá biệt của hàng hóa do: Hao phí lao động cá biệt của người sản xuất quyết định

Câu hỏi 91 / 250
Giải thích

Quy luật giá trị có yêu cầu gì? Sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết; Lưu thông hàng hóa dựa trên nguyên tắc ngang giá; Hao phí lao động cá biệt phải phù hợp với mức hao phí lao động xã hội cần thiết

Câu hỏi 92 / 250
Giải thích

Yêu cầu của quy luật giá trị: Sản xuất, trao đổi hàng hóa tiến hành trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết

Câu hỏi 93 / 250
Giải thích

Quy luật giá trị yêu cầu:Việc sản xuất và trao đổi phải dựa trên trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết

Câu hỏi 94 / 250
Giải thích

Quy luật giá trị là: Quy luật kinh tế cơ bản của kinh tế hàng hóa

Câu hỏi 95 / 250
Giải thích

Nguồn vốn để công nghiệp hóa ở các nước tư bản cổ điển chủ yếu: Do bóc lột lao động làm thuê, làm phá sản những người sản xuất nhỏ trong nông nghiệp và do xâm chiếm và cướp bóc thuộc địa

Câu hỏi 96 / 250
Giải thích

Nhật Bản và các nước công nghiệp hóa mới (NICs) đã sử dụng con đường nào để tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa: Thông qua đầu tư nghiên cứu, chế tạo và hoàn thiện dần dần trình độ công nghệ từ trình độ thấp đến trình độ cao, diễn ra trong thời gian dài, tổn thất nhiều trong quá trình thử nghiệm; Tiếp nhận chuyển giao công nghệ hiện đại từ nước phát triển hơn, đòi hỏi phải có nhiều vốn, ngoại tệ và chịu sự phụ thuộc vào nước ngoài; Xây dựng chiến lược phát triển khoa học, công nghệ nhiều tầng, kết hợp cả công nghệ truyền thống và công nghệ hiện đại. Kết hợp vừa nghiên cứu chế tạo vừa tiếp nhận chuyển giao công nghệ từ các nước phát triển hơn, con đường vừa cơ bản, lâu dài và vững chắc vừa đảm bảo đi tắt và bám đuổi theo các nước phát triển hơn

Câu hỏi 97 / 250
Giải thích

Chiến lược công nghiệp hóa của Nhật Bản và các nước công nghiệp mới (NICs) như Hàn Quốc, Singapore:Là chiến lược công nghiệp hóa rút ngắn, đẩy mạnh xuất khẩu, phát triển sản xuất trong nước thay thế hàng nhập khẩu, thông qua viẹc tận dụng lợi thế về khoa học, công nghệ của các nước đi trước, cùng với việc phát huy nguồn lực và lợi thế trong nước, thu hút nguồn lực từ bên ngoài để tiến hành công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa

Câu hỏi 98 / 250
Giải thích

Chọn ý đúng về CĐLĐ: khi cường độ lao động tăng lên thì Số lượng hàng hóa làm ra tăng lên

Câu hỏi 99 / 250
Giải thích

Lượng giá trị hàng hóa là: Lượng lao động đã hao phí để tạo ra hàng hóa

Câu hỏi 100 / 250
Giải thích

Khi tăng cường độ lao động thì: Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa không đổi

Câu hỏi 102 / 250
Giải thích

Lao động trừu tượng: Là biểu hiện của lao động xã hội

Câu hỏi 103 / 250
Giải thích

Lao động trừu tượng phản ánh:Tính chất xã hội của lao động sản xuất hàng hóa

Câu hỏi 104 / 250
Giải thích

Lao động trừu tượng là:Sự hao phí sinh lực thần kinh, cơ bắp của con người nói chung mà không kể các hình thức cụ thể của nó

Câu hỏi 105 / 250
Giải thích

Vai trò của lao động trừu tượng trong sản xuất hàng hóa là: Tạo ra giá trị hàng hóa

Câu hỏi 106 / 250
Giải thích

Chọn ý đúng:Lao động của mọi người sản xuất hàng hóa đều có lao động cụ thể và lao động trừu tượng

Câu hỏi 107 / 250
Giải thích

Chọn phương án đúng trong các phương án sau Lao động cụ thể tạo ra tính hữu ích của sản phẩm

Câu hỏi 108 / 250
Giải thích

Giá trị thặng dư siêu ngạch có được:Do tăng NSLĐ cá biệt

Câu hỏi 111 / 250
Giải thích

Xác định công thức chung của tư bản là: Tiền - Hàng - Tiền (T-H-T')

Giải thích

Nước ta trong năm 2008 có tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ đưa vào lưu thông là 1.500 tỷ VNĐ, có số vòng lưu thông của đồng tiền là 4 vòng. Vậy lượng tiền cần thiết cho lưu thông của năm 2008 là:  375 tỷ VNĐ

Giải thích

 "Có chính sách đãi ngộ thỏa đáng đối với người tài, coi hiền tài là nguyên khí quốc gia, là Điều kiện tiên quyết để phát triển đất nước trong thời đại khoa học - công nghệ mới"

Câu hỏi 114 / 250
Giải thích

Lợi tức là một phần của:Lợi nhuận bình quân

Câu hỏi 116 / 250
Giải thích

Chọn phương án đúng trong các phương án dưới đây: Độc quyền là con đẻ của cạnh tranh, đối lập với cạnh tranh nhưng không thủ tiêu cạnh tranh

Câu hỏi 118 / 250
Giải thích

Bản chất của độc quyền nhà nước là:Sự kết hợp tổ chức độc quyền tư nhân và nhà nước tư sản

Câu hỏi 119 / 250
Giải thích

Những đặc điểm kinh tế của độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản: Sự kết hợp nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà nước; Sự hình thành, phát triển sở hữu nhà nước; Độc quyền nhà nước trở thành công cụ để nhà nước điều tiết nền kinh tế

Giải thích

 "Độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản là sự thống nhất của ba quá trình gắn bó chặt chẽ với nhau: Tăng sức mạnh của các tổ chức độc quyền, tăng vai trò can thiệp của nhà nước vào kinh tế, kết hợp sức mạnh của độc quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước trong một cơ chế thống nhất và làm cho bộ máy nhà nước ngày càng phụ thuộc vào các tổ chức độc quyền"

Câu hỏi 121 / 250
Giải thích

Sở hữu độc quyền nhà nước là sự kết hợp của: Sở hữu nhà nước và sở hữu độc quyền tư nhân

Câu hỏi 122 / 250
Giải thích

Sự xuất hiện của độc quyền nhà nước làm cho: Làm cho mâu thuẫn giai cấp vô sản và tư sản sâu sắc hơn

Câu hỏi 123 / 250
Giải thích

Nguyên nhân ra đời của độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản tự do: Sự phát triển của PCLĐXH đã làm xuất hiện ngành mới có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội; Tích tụ và tập trung vốn càng lớn thì tích tụ và tập trung sản xuất càng cao, sinh ra những cơ cấu kinh tế to lớn đòi hỏi phải có một sự điều tiết từ trung tâm đối với sản xuất và phân phối; Xu hướng quốc tế hóa kinh tế quốc tế

Câu hỏi 124 / 250
Giải thích

Sở hữu bao hàm nội dung về: Nội dung kinh tế, nội dung pháp lý

Câu hỏi 125 / 250
Giải thích

Trong những luận điểm sau, luận điểm nào đúng: Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản là sự chuyển hóa của tiền thành tư bản vừa diễn ra trong phạm vi lưu thông mà đồng thời lại khôn phải trong phạm vi lưu thông

Câu hỏi 127 / 250
Giải thích

Sản xuất hàng hóa tồn tại: Trong các xã hội có phân công lao động xã hội và sự tách biệt về kinh tế giữa những người
sản xuất

Câu hỏi 128 / 250
Giải thích

Sản xuất hàng hóa ra đời khi: Có sự phân công lao động xã hội và có sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người sản xuất hàng hóa

Câu hỏi 129 / 250
Giải thích

Mục đích cuối cùng của chủ sản xuất hàng hóa là: Tối đa hóa giá trị thặng dư

Câu hỏi 130 / 250
Giải thích

Lượng giá trị của đơn vị hàng hóa thay đổi: Tỷ lệ nghịch với năng suất lao động, không phụ thuộc vào cường độ lao động

Câu hỏi 131 / 250
Giải thích

Giá cả nhỏ hơn giá trị khi:Cung lớn hơn cầu

Câu hỏi 132 / 250
Giải thích

Giá cả bằng giá trị khi: Cung bằng cầu

Câu hỏi 133 / 250
Giải thích

Giá cả lớn hơn giá trị khi: Cung nhỏ hơn cầu

Câu hỏi 134 / 250
Giải thích

Yếu tố nào quyết định đến giá cả hàng hóa là: Giá trị của hàng hóa

Câu hỏi 135 / 250
Giải thích

Vai trò của thị trường là: Là điều kiện, môi trường cho sản xuất phát triển; Kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong xã hội, tạo ra các nguồn lực hiệu quả trong nền kinh tế; Gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới

Câu hỏi 136 / 250
Giải thích

Ý nào sau đây là ý không đúng về lao động phức tạp: Lao động phức tạp là lao động trí tuệ của người lao động có trình độ cao

Câu hỏi 137 / 250
Giải thích

 Lao động phức tạp là lao động phải trải qua đào tạo, huấn luyện mới làm được

Câu hỏi 138 / 250
Giải thích

Thế nào là lao động giản đơn Là lao động không cần trải qua đào tạo cũng có thể làm được

Câu hỏi 139 / 250
Giải thích

Nguồn gốc trực tiếp của tích lũy tư bản là:Giá trị thặng dư

Câu hỏi 140 / 250
Giải thích

Để tăng năng suất lao động phải:Nâng cao trình độ khéo léo của người lao động; Tăng cường ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất; Có sự kết hợp xã hội hóa của sản xuất, hiệu quả của tư liệu sản xuất và các điều kiện tự nhiên

Câu hỏi 141 / 250
Giải thích

Hãy chọn phương án đúng về đặc điểm của chính sách kinh tế Mang tính chủ quan

Câu hỏi 142 / 250
Giải thích

Chọn phương án đúng về quy luật kinh tế và chính sách kinh tế:  Quy luật kinh tế là cơ sở của chính sách kinh tế; Chính sách kinh tế là hoạt động chủ quan của nhà nước trên cơ sở nhận thức và vận dụng các quy luật khách quan; Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế đều phụ thuộc vào các điều kiện khách quan; 

Câu hỏi 143 / 250
Giải thích

Tuần hoàn của tư bản gồm các giai đoạn nào? Lưu thông - Sản xuất - Lưu thông

Câu hỏi 144 / 250
Giải thích

Mô hình công nghiệp hóa kiểu Liên Xô (cũ) Nhà nước phải huy động những nguồn lực to lớn trong toàn xã hội, từ đó phân bổ, đầu tư cho ngành công nghiệp nặng, mà trực tiếp là ngành cơ khí, chế tạo máy, thông qua cơ chế kế hoạch hóa tập trung, mệnh lệnh

Câu hỏi 145 / 250
Giải thích

Nguồn gốc trực tiếp của tập trung tư bản là: Tư bản có sẵn trong xã hội

Câu hỏi 147 / 250
Giải thích

Mối quan hệ giữa các chủ thể về lợi ích kinh tế: Vừa thống nhất, vừa mâu thuẫn với nhau

Câu hỏi 148 / 250
Giải thích

Các nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích kinh tế Trình độ phát triển của LLSX; Địa vị của chủ thể trong hệ thống quan hệ sản xuất xã hội; Chính sách phân phối thu nhập của nhà nước

Câu hỏi 150 / 250
Giải thích

Vai trò của lợi ích kinh tế là: Là động lực trực tiếp của các chủ thể và hoạt động kinh tế - xã hội; Là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác

Câu hỏi 151 / 250
Giải thích

Hao mòn vô hình của tư bản cố định là:Sự mất giá thuần túy do việc tăng lên của năng suất lao động và những tư liệu lao động mới có năng suất cao hơn

Câu hỏi 152 / 250
Giải thích

Hao mòn hữu hình của tư bản cố định là: Hao mòn về giá trị và giá trị sử dụng

Câu hỏi 154 / 250
Giải thích

Đặc điểm của tư bản cho vay trong Chủ nghĩa tư bản: Quyền sử dụng tác khỏi quyền sở hữu; Là hàng hóa đặc biệt; Là hình thái tư bản phiến diện nhất nhưng được sùng bái nhất

Câu hỏi 155 / 250
Giải thích

CNTB có hạn chế mang tính lịch sử. Đó là:Tập trung chủ yếu vì lợi ích của thiểu số giai cấp tư sản

Câu hỏi 156 / 250
Giải thích

CNTB có hạn chế mang tính lịch sử. Đó là: Tập trung chủ yếu vì lợi ích của thiểu số giai cấp tư sản; CNTB đã và đang tiếp tục tham gia chiến tranh và xung đột ở nhiều nơi trên thế giới; Sự phân hóa giàu nghèo có xu hướng ngày càng sâu sắc

Câu hỏi 158 / 250
Giải thích

Mục tiêu của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là: Phương thức để phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội; Nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện "dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh"

Câu hỏi 159 / 250
Giải thích

Cơ cấu kinh tế nhiều thành phần có vai trò Cho phép khai thác, sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất các nguồn lực và tiềm năng của nền kinh tế

Câu hỏi 160 / 250
Giải thích

Những hình thức phân phối phản ánh định hướng xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị trường:  Phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế; Phân phối theo phúc lợi

Câu hỏi 161 / 250
Giải thích

Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam bao gồm các đặc trưng: Đặc trưng chung vốn có của kinh tế thị trường và đặc trưng riêng của Việt Nam

Câu hỏi 162 / 250
Giải thích

Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta là: Bước đi quan trọng nhằm xã hội hóa nền sản xuất xã hội; Bước đi tất yếu của của sự phát triển từ sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn; Bước đi quá độ để đi lên chủ nghĩa xã hội

Câu hỏi 163 / 250
Giải thích

Mô hình kinh tế khái quát trong thời kỳ quá độ ở nước ta là:Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

Câu hỏi 164 / 250
Giải thích

Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam: Phải thực hiện gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội; phát triển kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa - xã hội; thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và từng giai đoạn phát triển của kinh tế thị trường

Câu hỏi 165 / 250
Giải thích

Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là: Nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị trường đồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; Có sự điều tiết của Nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo

Câu hỏi 166 / 250
Giải thích

Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là: Nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng; Kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể cùng với kinh tế tư nhân là nòng cốt để phát triển một nền kinh tế độc lập tự chủ

Giải thích

 "Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị trường đồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự điều tiết của Nhà nước
do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo"

Câu hỏi 168 / 250
Giải thích

Việt Nam sử dụng cơ chế thị trường cùng các hình thức và phương pháp quản lý của kinh tế thị trường là để:Kích thích sản xuất, khuyến khích sự năng động, sáng tạo của người lao động; Giải phóng sức sản xuất, thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa; Bảo đảm từng bước xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội

Câu hỏi 169 / 250
Giải thích

Lý do phải thực hiện hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa: Do thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam còn chưa đồng bộ; Hệ thống thể chế còn chưa đầy đủ; Hệ thống thể chế còn kém hiệu lực, hiệu quả, kém đầy đủ các yếu tố thị trường và các loại thị trường

Câu hỏi 170 / 250
Giải thích

Tìm đáp án sai:Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đã đồng bộ

Câu hỏi 171 / 250
Giải thích

Vai trò của kinh tế tư nhân trong kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là:Kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng

Câu hỏi 172 / 250
Giải thích

Mục đích của xuất khẩu tư bản là:Thu được giá trị thặng dư và các nguồn lợi nhuận khác ở nước nhập khẩu tư bản

Câu hỏi 173 / 250
Giải thích

Trong quá trình phát triển, CNTB có nhiều mặt tích cực đối với sự phát triển sản xuất xã hội. Đó là:Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh chóng

Giải thích

 Khi các tổ chức độc quyền xuất hiện, các tổ chức độc quyền có thể ấn định giá cả độc quyền mua, độc quyền bán để thu lợi nhuận độc quyền cao

Câu hỏi 175 / 250
Giải thích

Công nghiệp hóa là: Quá trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội từ dựa trên lao động thủ công là chính sang nền sản xuất xã hội dựa chủ yếu trên lao động bằng máy móc nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao

Câu hỏi 177 / 250
Giải thích

Thể chế là: Những quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh hành vi của con người trong một chế độ xã hội

Câu hỏi 178 / 250
Giải thích

Thể chế kinh tế:Là hệ thống quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế, các hành vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh tế

Câu hỏi 179 / 250
Giải thích

Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là:Hệ thống đường lối, chủ trương, chiến lược, hệ thống luật pháp, chính sách quy định xác lập cơ chế vận hành, điều chỉnh chức năng, hoạt động, mục tiêu, phương thức hoạt động, các quan hệ lợi ích của các tổ chức, các chủ thể kinh tế nhằm hướng tới xác lập đồng bộ các yếu tố thị trường, các loại thị trường hiện đại theo hướng góp phần thúc đẩy dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh

Câu hỏi 180 / 250
Giải thích

"Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là đường lối chiến lược nhất quán, là mô hình kinh tế tổng quát trong suốt thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam".

Câu hỏi 181 / 250
Giải thích

Học thuyết kinh tế nào của C.Mác được coi là hòn đá tảng? Học thuyết giá trị thặng dư

Câu hỏi 182 / 250
Giải thích

Lợi nhuận là: Chênh lệch giữa giá trị hàng hóa và chi phí sản xuất

Câu hỏi 183 / 250
Giải thích

Tư bản thương nghiệp là: Bộ phận chuyên môn hóa trong việc lưu thông hàng hóa

Câu hỏi 185 / 250
Giải thích

Một trong những hình thức đầu tư gián tiếp: Hình thức đầu tư thông qua các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư

Câu hỏi 186 / 250
Giải thích

Đầu tư trực tiếp: Là hình thức xuất khấu tư bản để xây dựng những xí nghiệp mới hoặc mua lại những xí nghiệp đang hoạt động ở nước nhận đầu tư để trực tiếp kinh doanh thu lợi nhuận cao, biến nó thành một chi nhánh của "công ty mẹ" ở chính quốc

Câu hỏi 187 / 250
Giải thích

Trong giai đoạn CNTB độc quyền có những hình thức cạnh tranh nào? Cạnh tranh giữa tổ chức độc quyền với xí nghiệp ngoài độc quyền; Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau; Cạnh tranh trong nội bộ tổ chức độc quyền

Câu hỏi 188 / 250
Giải thích

Cạnh tranh trong nội bộ ngành là: Cạnh tranh giữa các chủ thể kinh doanh trong cùng một ngành, cùng sản xuất một loại hàng hóa

Câu hỏi 189 / 250
Giải thích

Cạnh tranh giữa các ngành Là cạnh tranh giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh giữa các ngành khác nhau

Câu hỏi 190 / 250
Giải thích

Cạnh tranh có vai trò:Thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế thị trường; Thúc đẩy sự phát triển lực lượng sản xuất; Thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu của xã hội

Câu hỏi 191 / 250
Giải thích

Chọn phương án đúng:Kinh tế thị trường là sản phẩm của văn minh nhân loại

Câu hỏi 192 / 250
Giải thích

Lựa chọn phương án đúng:Lợi nhuận độc quyền là lợi nhuận thu được cao hơn lợi nhuận bình quân, do sự thống trị của các tổ chức độc quyền đem lại

Giải thích

Các tổ chức độc quyền thống trị bằng cách khống chế (áp đặt) giá bán hàng hóa cao và giá mua hàng hóa thấp, do đó các tổ chức độc quyền luôn thu được lợi nhuận độc quyền cao

Câu hỏi 195 / 250
Giải thích

C.Mác đã khái quát tính quy luật của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất ở các giai đoạn phát triển là:Hiệp tác giản đơn, công trường thủ công và đại công nghiệp

Câu hỏi 196 / 250
Giải thích

Mô hình CNH cổ điển: Được thực hiện gắn liền với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất

Câu hỏi 198 / 250
Giải thích

Cách mạng công nghiệp lần thứ 3 diễn ra Từ khoảng những năm đầu thập niên 60 đến cuối thế kỷ XX

Câu hỏi 199 / 250
Giải thích

Sự thích ứng với những tác động mới của cách mạng công nghiệp 4.0: Không phải là nhiệm vụ của nhà nước hay doanh nghiệp mà là củ toàn dân, mỗi công dân

Câu hỏi 200 / 250
Giải thích

Cách mạng công nghiệp lần thứ tư được đề cập lần đầu tiên ở:Hội chợ triển lãm công nghệ ở Hannover (CHLB Đức)

Câu hỏi 201 / 250
Giải thích

Cách mạng công nghiệp lần thứ tư có biểu hiện đặc trưng là: Sự xuất hiện các công nghệ mới có tính đột phá về chất như: trí tuệ nhân tạo, big data, in 3D...

Câu hỏi 202 / 250
Giải thích

Cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội phải là nền kinh tế hiện đại:Có cơ cấu cấu kinh tế hợp lý; Có trình độ xã hội hóa cao dựa trên trình độ khoa học và công nghệ hiện đại

Câu hỏi 204 / 250
Giải thích

Chức năng nhận thức của kinh tế- chính trị là nhằm:                                                                                                                                             - Phát hiện bản chất của các hiện tượng và quá trình kinh tế

- Sự tác động giữa quan hệ sản xuất với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
- Tìm ra các quy luật kinh tế
Câu hỏi 205 / 250
Giải thích

Chức năng phương pháp luận của kinh tế - chính trị Mác - Lênin thể hiện ở: Là nền tảng lý luận cho các khoa học kinh tế ngành; Là cơ sở lý luận cho các khoa học nằm giáp ranh giữa các tri thức các ngành khác nhau

Câu hỏi 206 / 250
Giải thích

Quá trình sản xuất là sự kết hợp của các yếu tố:Sức lao ộng với ối tượng lao ộng và tư liệu lao động

Câu hỏi 207 / 250
Giải thích

Chọn đáp án sai về tin giy? Không có giá tr thc

Câu hỏi 208 / 250
Giải thích

Nhận định nào sau đây đúng về chức năng phương pháp luận của kinh tế chính trị Mác-Lenin? 

KTCT nghiên cứu các quan hệ sản xuất nhằm rút ra các quy luật, phạm trù kinh tế làm cơ sở nghiên cứu các môn kinh tế
chuyên ngành
Câu hỏi 209 / 250
Giải thích

Người mua hàng hóa chỉ quan tâm đến: Giá trị và giá trị sử dụng

Câu hỏi 210 / 250
Giải thích

Một ngành kinh tế được coi là đã trở thành ngành kinh tế tri thức khi:Giá trị đo tri thức tạo ra chiếm khoảng 70% trong tổng giá trị sản xuất của ngành

Câu hỏi 213 / 250
Giải thích

Một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay là:Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý, hiệu quả

Câu hỏi 214 / 250
Giải thích

Lượng giá trị hàng hóa được tính bằng công thức c+v+m, nhận định nào sau đây đúng? C là chi phí tư bản cố định, v là chi phí tư bản khả biến, m là giá trị tăng thêm

Câu hỏi 215 / 250
Giải thích

Dưới góc độ lợi ích người tiêu dùng, quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam có tác động tích cực nào? Người tiêu dùng tiếp cận hàng hóa đa dạng về chủng loại mẫu mã, chất lượng sản phẩm

Câu hỏi 216 / 250
Giải thích

CNTB độc quyền là Một giai đoạn phát triển của PTSX TBCN

Câu hỏi 217 / 250
Giải thích

Xuất khẩu tư bản là: Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài; Cho nước ngoài vay

Câu hỏi 218 / 250
Giải thích

Chủ nghĩa tư bản phát triển qua các giai đoạn nào? Chủ nghĩa tự do cạnh tranh và chủ nghĩa tư bản độc quyền

Câu hỏi 219 / 250
Giải thích

Cơ chế kinh tế của CNTB độc quyền nhà nước gồm : Cơ chế thị trường, độc quyền tư nhân và sự can thiệp của nhà nước

Câu hỏi 224 / 250
Giải thích

Kết quả cạnh tranh trong nội bộ ngành : Hình thành giá trị thị trường

Câu hỏi 225 / 250
Giải thích

CNTB độc quyền xuất hiện vào thời kỳ lịch sử nào ? Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX

Câu hỏi 226 / 250
Giải thích

Tái sản xuất là: Là quá trình sản xuất được lặp đi lặp lại và phục hồi không ngừng

Câu hỏi 229 / 250
Giải thích

Loại tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu làm tăng sản phẩm chủ yếu do tăng năng suất lao động và hiệu quả sử dụng các nguồn lực

Câu hỏi 230 / 250
Giải thích

Chọn ý sai về tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng? Tái sản xuất giản ơn là việc tổ chức sản xuất ơn giản, không phức tạp

Câu hỏi 231 / 250
Giải thích

Chọn ý sai về tái sản xuất mở rộng theo chiều rộng và tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu? Cả hai hình thức tái sản xuất ều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao ộng và hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào

Câu hỏi 233 / 250
Giải thích

Quy luật giá trị có tác dụng: Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá; Cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao ộng và phân hoá những người sản xuất

Câu hỏi 234 / 250
Giải thích

Hàng hoá là:Sản phẩm của lao động có thể thoả mãn nhu cầu nào ó của con người thông qua mua bán

Câu hỏi 235 / 250
Giải thích

Giá cả hàng hoá là: Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá

Câu hỏi 236 / 250
Giải thích

Khi đồng thời tăng năng suất lao động và cường độ lao động lên 2 lần thì ý nào dưới đây là đúng? Giá trị 1 hàng hoá giảm 2 lần, tổng số giá trị hàng hoá tăng 2 lần

Câu hỏi 237 / 250
Giải thích

Lao động cụ thể là:  Nguồn gốc của của cải

Câu hỏi 239 / 250
Giải thích

Công thức tính giá trị hàng hoá là: c + v + m. ý nào là không đúng trong các ý sau: Lao ộng trừu tượng tạo nên toàn bộ giá trị (c + v + m)

Câu hỏi 240 / 250
Giải thích

Giá cả của hàng hoá được quyết định bởi:Giá trị của hàng hoá; Cung cầu và cạnh tranh; Giá trị của tiền tệ trong lưu thông

Câu hỏi 241 / 250
Giải thích

Tiền có 5 chức năng. Chức năng Chức năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán không đòi hỏi có tiền vàng 

Câu hỏi 242 / 250
Giải thích

Lưu thông hàng hoá dựa trên nguyên tắc ngang giá. Điều này được hiểu như thế nào là đúng? Giá cả có thể tách rời giá trị và xoay quanh giá trị của nó

Câu hỏi 244 / 250
Giải thích

Chủ nghĩa tư bản ra đời khi:Tư liệu sản xuất tập trung vào một số ít người còn a số người bị mất hết tư liệu sản xuất

Câu hỏi 245 / 250
Giải thích

Quan hệ giữa tăng NSLĐ với giá trị hàng hoá: NSLĐ tăng lên thì giá trị đơn vị hàng hoá giảm; NSLĐ tăng lên thì lượng giá trị mới (v+m) của đơn vị hàng hoá giảm xuống tuyệt đối

Câu hỏi 246 / 250
Giải thích

Lao động cụ thể là:Là lao động ngành nghề, có mục đích riêng, đối tượng riêng, công cụ lao động riêng và kết quả riêng

Câu hỏi 249 / 250
Giải thích

Tiền tệ là:Là hàng hoá đặc biệt óng vai trò là vật ngang giá chung

Câu hỏi 250 / 250
Giải thích

Quan hệ giữa giá cả và giá trị: Giá trị là cơ sở của giá cả, là yếu tố quyết định giá cả;Giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị; Giá cả thị trường còn chịu ảnh hưởng của cung - cầu, giá trị của tiền